SH6. CHUYÊN ĐỀ 1 – TẬP HỢP
PHẦN I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ví dụ: Tập hợp các học
sinh trong một phòng học; tập hợp các thành viên trong một gia đình,….
2. Tên tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa:
,
,
,
,
...
A B C X Y
Mỗi đối tượng trong tập hợp
là một phân tử của tập hợp đó.
Kí hiệu:
a
A
nghĩa là
a
thuộc
A
hoặc
a
là phần tử của tập hợp
A
.
b
A
nghĩa là
b
không thuộc
A
hoặc
b
không phải là phần tử của tập hợp
A
.
3. Để biểu diễn một tập hợp, ta thường có hai cách sau:
Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
4. Tập hợp có thể được minh họa bởi một vòng kín, trong đó mỗi phần tử của tập hợp được biểu diễn
bởi một dấu chấm bên trong vòng kín đó. Hình minh họa tập hợp như vậy được gọi là biểu đồ Ven.
5. Tập hợp số tự nhiên
+ Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là
¥
,
0;1; 2; 3;....
¥
+ Tập hợp các số tự nhiên khác
0
được kí hiệu là
*
¥
,
*
1; 2; 3;....
¥
6. Số phần tử của một tập hợp
+ Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử
nào.
+ Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Kí hiệu:
7. Tập hợp con
+ Nếu mọi phần tử của tập hợp
A
đều thuộc tập hợp
B
thì tập hợp
A
được gọi là tập hợp con của tập
hợp
.
B
Kí hiệu :
.
A
B
+ Nếu
A
B
và
B
A
thì hai tập hợp
A
và
B
bằng nhau. Kí hiệu
.
A
B
PHẦN II. CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1. Biểu diễn một tập hợp cho trước
I. Phương pháp giải
* Để biểu diễn một tập hợp cho trước, ta thường có hai cách sau:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
* Lưu ý:
+ Tên tập hợp viết bằng chữ cái in hoa và các phần tử được viết bên trong hai dấu ngoặc nhọn
"
"
.
+ Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần