UNIT 9: ENGLISH IN THE WORLD
(TIẾNG ANH TRÊN THẾ GIỚI)
A. VOCABULARY
1. affordable (adj) /əˈfɔːdəbl/: có thể chi trả được, hợp túi tiền
2. air (v) /eə(r)/: phát sóng (đài, vô tuyến)
3. breathtaking (adj) /ˈbreθteɪkɪŋ/: ấn tượng, hấp dẫn
4. check-in (n) /tʃek-ɪn/: việc làm thủ tục lên máy bay
5. checkout (n) /ˈtʃekaʊt/: thời điểm rời khỏi khách sạn
6. confusion (n) /kənˈfjuːʒn/: sự hoang mang, bối rối
7. erode away (v) /ɪˈrəʊd əˈweɪ/: mòn đi
8. exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: kì lạ
9. explore (v) /ɪkˈsplɔː(r)/ thám hiểm
10. hyphen (n) /ˈhaɪfn/ dấu gạch ngang
11. imperial (adj) /ɪmˈpɪəriəl/ (thuộc về) hoàng đế
12. inaccessible (adj) /ˌɪnækˈsesəbl/ không thể vào/tiếp cận được
13. lush (adj) /lʌʃ/ tươi tốt, xum xuê
14. magnif cence (n) /mæɡˈnɪfɪsns/ sự nguy nga, lộng lẫy, tráng lệ
15. not break the bank (idiom) /nɒt breɪk ðə bæŋk/: không tốn nhiều tiền
16. orchid (n) /ˈɔːkɪd/: hoa lan
17. package tour (n) /ˈpækɪdʒ tʊə(r)/: chuyến du lịch trọn gói
18. pile-up (n) /paɪl-ʌp/: vụ tai nạn do nhiều xe đâm nhau
19. promote (v) /prəˈməʊt/: giúp phát triển, quảng bá
20. pyramid (n) /ˈpɪrəmɪd/: kim tự tháp
21. safari (n) /səˈfɑːri/: cuộc đi săn(bằng đường bộ nhất là ở đông và nam phi)
22. stalagmite (n) /stəˈlæɡmaɪt/: măng đá
23. stimulating (adj) /ˈstɪmjuleɪtɪŋ/: thú vị, đầy phấn khích
24. touchdown (n) /ˈtʌtʃdaʊn/: sự hạ cánh
25. varied (adj) /ˈveərid/: đa dạng
B. GRAMMAR
1. ÔN TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CONDITIONAL SENTENCE 2)
Chức năng
Dùng để diễn tả không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện
chỉ là giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
Dùng để đưa ra lời khuyên.
Cấu trúc
If + S + V2/ Ved+O , S +would+ V+ O
(Thì quá khứ đơn)
Mệnh đề “if” dùng quá khứ đơn, mênh đề chính dùng động từ khuyết
thiếu “would +V”
Ví dụ
If I were a bird, I would be very happy.
(nếu là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc)
Tôi không thể là chim được.
If I had a million dollars, I would buy that car.
(nếu tôi có 1 triệu đô la, tôi sẽ mua cái ô tô đó.)
Hiện tại tôi không có.
Lưu ý:
Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề “if” với chủ ngữ là “she, he,
it” ta có thể dùng “were” hoặc “was” đều được.
(were dùng trong tình huống trang trong hơn)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần