BÀI TẬP DNA
Bài 1: Trong đoạn ADN, hiệu số giữa Adenin và một loại nucleotide (Nu) khác là 1500,
còn tổng của hai loại này là 7500.
1. Tìm số lượng mỗi loại Nu của ADN này.
2. Trên mạch thứ nhất của ADN có A = 4125 và G = 1125. Tính số Nu từng loại trên mỗi
mạch đơn của ADN.
Bài 2: Mạch thứ nhất của một ADN có A=G=15%. Mạch thứ hai có A = 40%.
1. Tính % từng loại Nu ở mỗi mạch.
2. Biết G2 = 360. Hãy tính
số Nu từng loại ở từng mạch và của cả ADN.
Bài 3: Một gene dài 0,51µm, có tỉ lệ G/A =3/2. Mạch thứ nhất của gene có 350 A, mạch
thứ hai có 500 G. Khi gene phiên mã, môi trường nội bào đã cung cấp 500 U.
1/ Tính số nucleotide mỗi loại của gene.
2/ Gene đã phiên mã mấy lần? Tính số ribonucleotide mỗi loại của phân tử mRNA phiên
mã từ gene.
3/ Có bao nhiêu amino acid trong mỗi phân tử protein do gene mã hóa?
Bài 4: Một gene có khối lượng phân tử là 360.000 đvC và G = 3/2A.
1. Tính chiều dài của gene bằng µm.
2. Mạch thứ nhất có X = 150, mạch thứ hai có T = 60. Tính số Nu mỗi loại trên mỗi mạch
của gene.
3. Tính tỉ lệ % từng loại Nu của từng mạch gene và của cả gene.
Bài 5: Một gene có 120 chu kỳ xoắn, tỉ lệ giữa hai Nu là 2/3. Xác định:
1. Tổng số Nu có trong gene.
2. Chiều dài của gene.
3. Số Nu mỗi loại trong gene.
Bài 6: Một gene có tổng tỉ lệ hai loại Nu là 40%, tổng số liên kết hydro là 3240. Xác
định:
1. Số Nu mỗi loại có trong gene.
2. Số chu kỳ xoắn của gene.
3. Số liên kết hóa trị có trên từng mạch gene và trên cả gene.
Bài 7: Một gene chứa 900 A và 600 X.
1. Tính số liên kết hydro bị phá vỡ và số liên kết hydro được hình thành khi gene đó trải
qua một đợt nhân đôi.
2. Gene nói trên tự nhân đôi liên tiếp tạo 8 gene con. Hãy cho biết:
- Tổng số liên kết hydro bị phá vỡ?
- Tổng số liên kết hydro được hình thành?
- Tổng số liên kết hóa trị được hình thành?
Bài 8: Một đoạn gene có trình tự sắp xếp của các Nu như sau:
Mạch I: CGG – CAA – CCA – TTT – GGG – AAC – ACA
Mạch II: GCC – GTT – GGT – AAA – CCC – TTG – TGT
Đoạn polypeptide được tổng hợp từ gene này gồm các acid amin với các condon tương
ứng như sau:
Alanine: GCC, Lysine: AAA, Leucine: UUG, Valine : GUU, Glycine: GGU,
Proline : CCC, Cysteine : UGU. à AXA à TGT
1. Xác định mạch nào là mạch mang mã gốc.
2. Xác định trình tự sắp xếp các acid amin trong đoạn polypeptide.
3. Xác định trình tự sắp xếp các phân tử tARN với các bộ ba đối mã (anticodon) tương
ứng đến dịch mã để tổng hợp đoạn polypeptide đó.
4. Có thể có bao nhiêu loại đoạn polypeptide khác nhau (mỗi đoạn gồm 7 amino acid)
được hình thành từ các acid
amin nói trên.
Bài 9: Cho biết trình tự sắp xếp của các bộ ba mã hóa trên một đoạn mRNA như sau:
5’- CGG CAA AUA CAU AAC AAA GGA GGU -3’
1/ Hãy viết trình tự sắp xếp của đoạn gene cấu trúc tương ứng; xác định rõ chiều và mạch
khuôn của gene.
2/ Sử dụng bản mã di truyền để xác định trình tự sắp xếp các amino acid trong đoạn
polypetide tương ứng.
3/ Giả sử đoạn mRNA nói trên được dịch mã theo chiều ngược lại thì trình tự các amino
acid sẽ thay đổi như thế nào?