Cách dùng chính của các thì trong tiếng anh
2.1 Một hành động đang diễn ra ở hiện tại (trong lúc nói); sau câu mệnh lệnh, để nghị. Trong câu thường có các trạng từ: now, right now, at the moment, at present,..
Ex: What are you doing at the moment?
- I'm writing a letter.
Be quict! My mother is sleeping.
2.2 Một hành động đã được lên kế hoạch thực hiện trong tương lai gần, Ex: What are you doing tonight?
- I am going to the cinema with my father.
2.3 Một hành động nhất thời không kéo dài lâu, thường dùng với today, this week, this month, these days,...
Ex: What is your daughter doing these days?
- She is studying English at the foreign language center. 3) Những động từ không được dùng ở thì HTTD;
3.1 Động từ chỉ giác quan: hear, see, smell, taste
3.2 Động từ chỉ tình cảm, cảm xúc: love, hate, like, dislike, want, wish
3.3 Động từ chỉ trạng thái, sự liên hệ, sở hữu: look, seem, appear, have, own, belong to, need, ...
3.4 Động từ chỉ sinh hoạt trí tuệ: agree, understand, remember, know, ...
2) Cách dùng chính:
Thì HTHT dùng để diễn tả:
2.1 Một hành động xảy ra trong quả khử khung sức định rõ thời điểm.
Ex: Have you had breakfast? - No, I haven't.
2.2 Một hành động xảy ra trong quá khứ, còn kéo dài đến hiện tại.
Ex: My friend Nam has lived in HCMC since 1998
2.3 Một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: I have just finished my homework.
2.4 Trong cấu trúc:
Be + the first/second... time + S + have/has + V3/ed
Be + the ss nhất + N + S + have/has + V3/ed
Ex: This is the first time I have been to Paris.
She is the most honest person I have ever met
3) Các trang từ thường dùng với thi HTHT:
just (vừa ). recently/lately (gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), yet (chưa), already (rồi), since (từ khi - mốc thời gian), for (khoảng), so far/until now/up to the present (cho đến bây giờ).
Thì HTHTTD được dùng để diễn tả:
* Hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài LIÊN TỤC đến hiện tại và còn tiếp diễn đến tương lai, thường dùng với How long, since và for.
Ex: How long have you been waiting for her?
- I have been waiting for her for an hour.
* HTHT: hành động hoàn tất
HTHTTD: hành động còn tiếp tục
2) Cách dùng chính:
Thì QKĐ dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian được xác định rõ. Các trạng từ thường đi kèm: yesterday, ago, last week/month/year, in the past, in 1990, ...