Chương IV - MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Bài 2: BIỂU ĐỒ CỘT KÉP
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. QUAN SÁT BIỂU ĐỒ CỘT KÉP VÀ XÁC ĐỊNH:
- Đối tượng được thống kê, biểu diễn ở trục nằm ngang.
- Tiêu chí thống kê.
- Số liệu thống kê theo tiêu chí của mỗi đối tượng, được biểu diễn ở trục thẳng đứng.
- Mỗi đối tượng được biểu diễn dưới dạng cột hình chữ nhật và quy định màu khác nhau ở
phía trên biểu đồ
B. BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
2.1.
Khoá học bồi dưỡng về Kĩ thuật công
nghiệp (KTCN) và khoá bồi dưỡng về
Kỹ thuật nông nghiệp
(KTNN) được tổ chức trong 10 buổi liên
tiếp. Giữa mỗi buổi học, mỗi học viên
đều dùng 1 cốc nước
giải khát. Biểu đồ kép ở Hình 14 thống
kê số học viên dùng nước giải khát trong
ba buổi đầu tiên của
mỗi khoá bồi dưỡng.
a) Trong 3 buồi đầu tiên, số học viên dùng nước giải khát nhiều nhất là bao nhiêu? Ít nhất là
bao nhiêu?
b) So sánh số học viên dùng nước giải khát trong mỗi buổi của hai khoá bồi dưỡng. Em có thể
đưa ra giải thích hợp lý cho điều này được không?
c) Để tránh lãng phí ở những buổi học tiếp theo, em hãy chọn phương án phù hợp nhất đối với
việc chuẩn bị nước giải khát cho các học viên ở cả hai khoá bồi dưỡng:
1. 40 cốc nước giải khát;
2. 45 cốc nước giải khát.
3. 60 cốc nước giải khát;
4. 80 cốc nước giải khát.
Lời giải
CHƯƠNG
IV:
SỐ HỌC
Buổi 1
Buổi 2
Buổi 3
0
5
10
15
20
25
30
35
40
25
23
22
35
37
38
Hình 14
Khóa KTCN
Khóa KTNN