Chủ điểm 3: COLLOCATIONS
Collocation là một cụm gồm 2 hay nhiều từ thường hay đi cùng với nhau, và theo một trật tự nhất
định. Chúng không có quy tắc hay một công thức cụ thể.
Để có được cách diễn đạt tự nhiên như người bản ngữ thì chúng ta phải học các cụm collocations đi
với nhau. Điều này giúp chúng ta có được cách diễn đạt phong phú hơn. Vì vậy mỗi học sinh nên có trong
tay một quyển từ điển về collocations.
Các loại Collocations
Có một vài hình thức khác nhau được tạo thành từ sự kết hợp giữa động từ (Verb), danh từ (Noun) và
tính từ (Adjective). Có một số hình thức như: Adv + Adj; Adj + N; N + N; N + V; V + N; V +
Prepostional phrase; V + Adv
Sự kết hợp từ với các động từ thông dụng:
1.
Một số cụm từ thường đi với "make":
Make
an attempt
an exception
a noise
an appearance
an appointment (= arrange)
an excuse
a fire
an offer
a plan
arrangements
a fortune
a point
a bed
friends (with sb)
a profit
a (phone) call
a fuss
progress
a charge (for sth)
a gesture
a promise
a choice
a good/ bad job of sth
a remark
a comment
a habit of sth
a sound
a contribution
a journey
a speech
a decision
a list
a start (on sth)
a difference
a living
a suggestion
a discovery
love
time (for sth/ sb)
an effort
a mess
trouble
an enemy of sb
a mistake
war
an enquiry
money
a will
2.
Một số cụm từ thường đi với "do"
Do
your best = try hard
business (with sb)
the cleaning/ cooking/
ironing/ washing (up)
a course
an experiment
sb a favor
good (= help other people)
sb some good (= make sb
better/ healthier)
the laundry
military service
research
the shopping
sport
1