LƯU Ý:
have và take khá giống nhau nên đôi khi chỉ nên phân biệt theo cụm có sẵn.
Lưu ý về cấu trúc: nếu như cấu trúc tổng quát chỉ có a/ an + số ít mà trong câu hỏi biến đổi có số
nhiều thì tự hiểu là: nó được biến đổi tùy theo câu hỏi.
Ví dụ:
cấu trúc: make an effort
PHẦN 3:
PHÂN BIỆT CÁC TỪ, CỤM TỪ DỄ NHẦM
Các em cứ nhớ không nhất thiết cặp từ nào cũng sẽ xuất hiện trong đề thi chính thức.
Việc phân biệt các từ dễ nhầm ngoài phân biệt cách dùng riêng của từng từ hay cụm từ, các
em chú ý đến thêm các cấu trúc riêng của chúng, thì việc phân biệt sẽ dễ hơn rất nhiều.
Ví dụ: He is always
me from my homework.
A. disturbing
B. distracting
C. bothering
D. annoying
Nếu như các em chỉ biết nghĩa của 4 lựa chọn thì không thể chọn được đáp án, mà nghĩa của
4 từ cũng na ná như nhau. Vậy câu hỏi trên chọn được đáp án là do đâu?
Đáp án B. distracting
Đó là vì duy nhất từ này có cấu trúc: distract sb from (doing) sth: làm ai xao nhãng việc gì.
UNIT 1: DO – MAKE – HAVE – GIVE – GO – TAKE AWAY
PHÂN BIỆT THEO TÍNH CHẤT
Những tính chất sau không hoàn toàn đúng 100% nhưng lại áp dụng cho rất nhiều trường hợp nên các em
có thể lấy đó để suy luận.
MAKE: sáng tạo ra 1 cái chưa có và cái đó do chính chủ ngữ tạo ra
Ví dụ: make a decision: (đưa ra) quyết định
Việc này tự tạo ra chứ không có sẵn
DO: làm 1 việc có sẵn, thường là làm do nghĩa vụ - mang tính hoàn thành nó.
Ví dụ: do housework: làm việc nhà.
ở đây là thực hiện việc có sẵn
HAVE: đã có sẵn 1 việc và hưởng hay chịu đựng điều đấy - mang tính sở hữu.
Ví dụ: have a headache: bị đau đầu.
ở đây là chịu đựng việc có sẵn.
GIVE: đưa cho ai cái gì mình có sẵn hoặc người ta được hưởng cái đó.
Ví dụ: give way to: nhượng bộ, nhường cho.
cho đi cái mình có
TAKE: đã có sẵn 1 việc và thực hiện hành động liên quan đến việc đấy để nó là của mình -
thường đều là 1 việc tích cực hay có lợi cho bản thân.
Ví dụ: take a shower: tắm (dưới vòi hoa sen)
việc này có sẵn và mình thực hiện việc đấy để nó là của mình.
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần