CHUYÊN ĐỀ 11
SO SÁNH - COMPARISON
A. LÍ THUYẾT
I. So sánh ngang bằng (Equality)
So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc
tính nào đó.
1. Với tính từ và trạng từ
a. Thể khẳng định
Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…
Ví dụ:
+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)
+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)
b. Thể phủ định
Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +....
Ví dụ:
+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)
+ He doesn't study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)
2. Với danh từ
a. Với danh từ số nhiều
Công thức: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +…
Ví dụ:
+ I have as many exercises as my brother does
(Tôi có nhiều bài tập như anh trai tôi.)
+ We have as few problems to solve as yesterday.
(Hôm nay chúng tôi có vài vấn đề phải xử lí như ngày hôm qua.)
b. Với danh từ không đếm được
Công thức: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +....
Ví dụ:
+ I don't have as much money as you do.
(Tôi không có nhiều tiền như bạn.)
+ My brother has as little time to play football as I do.
(Anh trai tôi có ít thời gian chơi bóng đá như tôi.)
II. So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.
1. Tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài
a. Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ:
+ có một âm tiết
Ví dụ:
Big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo), ...
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần