CHUYÊN ĐỀ 15
TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - EXPRESSIONS OF QUANTITY
A. LÍ THUYẾT
I. Những từ mang ý nghĩa là "nhiều"
1.
Các từ đi với danh từ đếm được
Many, a large number of, a great many, a majority of, a wide variety of, a wide range of...
Ví dụ:
+ I have many friends but I don't have many close ones.
(Tôi có nhiều bạn nhưng tôi lại không có nhiều bạn thân.)
+ A large number of students are taking the national exam next month.
(Nhiều học sinh sẽ tham gia vào kì thi trung học phổ thông quốc gia vào tháng tới.)
2.
Các từ đi với danh từ không đếm được
Much, a great deal of, a large amount of...
Ví dụ:
+ They spent so much money on gambling that they got into debt
(Họ đã ném quá nhiều tiền vào cờ bạc đến mức mà họ ngập trong cảnh nợ nần.)
+ We needn't hurry because we have a great deal of time.
(Chúng ta không cần phải vội bởi vì chúng ta vẫn còn nhiều thời gian.)
3.
Các từ đi với danh từ cả đếm được và không đếm được
A lot of/ lots of/ plenty of/ a (large) quantity of...
Ví dụ:
+ I have many/a lot of friends but I don't have many/lots of close ones.
+ We needn't hurry because we have a great deal of/plenty of time
II. Những từ mang ý nghĩa là "một ít/rất ít"
1.
Các từ đi với danh từ đếm được
a. A FEW (một ít): dùng với nghĩa khẳng định
Ví dụ:
I enjoy my life here. I have a few friends and we meet quite often.
(Tôi thích cuộc sống ở đây. Tôi có một vài người bạn và chúng tôi thường gặp gỡ nhau.)
b. FEW (hầu như không): dùng với nghĩa phủ định
Ví dụ:
I feel bored when living here because I have few friends.
(Tôi cảm thấy rất chán khi sống ở đây vì tôi chả có người bạn nào.)
2.
Các từ đi với danh từ không đếm được
a. A LITTLE (một ít): dùng với nghĩa khẳng định
Ví dụ:
We moved to the city with a little money to live on.
(Chúng tôi chuyển tới thành phố với một số tiền ít ỏi để sống.)
b. LITTLE (hầu như không): dùng với nghĩa phủ định
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần