CHUYÊN ĐỀ 16
GIỚI TỪ - PREPOSITIONS
A. LÍ THUYẾT
I. Định nghĩa giới từ
Giới từ là từ hay cụm từ thường được dùng với danh từ, tính từ, đại từ để chỉ mối liên hệ giữa các từ này
với các thành phần khác trong câu.
II. Vị trí của giới từ
Giới từ có vị trí đứng riêng của mình trong câu, sau đây là vị trí của một số giới từ cơ bản trong tiếng
Anh:
1. Trước danh từ
Ví dụ:
+ at the cinema: ở rạp chiếu phim
+ in 2000: vào năm 2000
2. Sau động từ
Có thể liền sau động từ, có thể bị một từ khác xen giữa động từ và giới từ.
Ví dụ:
+ I arrived at the airport on time. (Tôi đến sân bay đúng giờ.)
+ Please turn the radio down! (Làm ơn vặn nhỏ đài chút!)
3. Sau tính từ
Ví dụ:
+ Viet Nam is rich in natural resources. (Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên.)
+ He is very friendly with me. (Anh ấy rất thân thiện với tôi.)
III. Các loại giới từ
1. Giới từ chỉ thời gian
Giới từ
Cách sử dụng
Ví dụ
ON
- Thứ trong tuần
+ We have English lessons on Monday and Friday.
- Ngày trong tháng/năm
+ I was born on May 5th 1987.
- Trong một số cụm từ:
+ on holiday: đi nghỉ
+ She went on holiday with her family.
+ on vacation: nghỉ việc
+ He doesn’t have anything to do because he has
been on vacation.
+ on business: đi công tác
+ The manager and the secretary are on business.
+ on duty: đang làm nhiệm vụ
+ I'm sorry but I am on duty, so I can't join you.
+ on an excursion: trong
chuyên du ngoạn
một
+ Last week, my class was on an excursion to
Halong Bay.
+ on purpose: có chủ định
+ I think they did it on purpose.
+ on time: đúng giờ
+ He is always on time. You can rely on him
….
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần