Part 1. Vocabulary.
English
Pronunciation
Vietnamese
poster
/ˈpəʊstə(r)/
tấm áp phích
bed
/bed/
giường
chair
/tʃeə(r)/
ghế tựa
picture
/ˈpɪktʃə(r)/
bức họa
coat
/kəʊt/
áo khoác
ball
/bɔːl/
quả bóng
map
/mæp/
tấm bản đồ
thing
/θɪŋ/
đồ đạc
room
/ruːm/
phòng
table
/ˈteɪbl/
cái bàn (tròn)
wall
/wɔːl/
bức tường
near
/nɪə(r)/
gần
under
/ˈʌndə(r)/
bên dưới (2 vật sát nhau)
behind
/bɪˈhaɪnd/
phía sau
on
/ɒn/
trên (2 vật sát nhau)
above
/əˈbʌv/
trên (2 vật cách nhau 1 khoảng)
in front of
/ɪn frʌnt əv/
phía trước
below
/bɪˈləʊ/
dưới (2 vật cách nhau 1 khoảng)
Part 2. Grammar.
1. Phân biệt khi dùng “here” và “there"
Ta dùng "here" chỉ nơi người nói hoặc người viết ở gần sát bên
còn "there" chỉ nơi khác hoặc ở xa người nói hoặc người viết.
+ Những giới từ nơi chốn thường được sử dụng cho mẫu câu trên
là: in (trong), at (ở, tại), on (trên), above (ở phía trên), under
(dưới), behind (đằng sau), beside (bên cạnh),...
Ex: Where is the ball? Quả bóng ở đâu?
UNIT 13
WHERE’S MY BOOK?
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần