MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 12 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT | Kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm
| ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||
Tỉ lệ (%) | Thời gian (phút) | Tỉ lệ (%) | Thời gian (phút) | Tỉ lệ (%) | Thời gian (phút) | Tỉ lệ (%) | Thời gian (phút) | Số câu hỏi | Thời gian (phút) | |||
1 | Đọc hiểu | 15 | 10 | 10 | 5 | 5 | 5 | 4 | 20 | 30 | ||
2 | Viết đoạn văn nghị luận xã hội | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 5 | 1 | 20 | 20 |
3 | Viết bài văn nghị luận văn học | 20 | 10 | 15 | 10 | 10 | 20 | 5 | 10 | 1 | 50 | 50 |
Tổng | 40 | 25 | 30 | 20 | 20 | 30 | 10 | 15 | 6 | 90 | 100 | |
Tỉ lệ % | 40 | 30 | 20 | 10 | 100 | |||||||
Tỉ lệ chung | 70 | 30 | 100 |
Lưu ý:
- Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận.
- Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án - Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 12; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT | Nội dung kiến thức/ Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
1 | ĐỌC HIỂU | Truyện hiện đại Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX (Ngữ liệu ngoài sách giáo khoa) | Nhận biết: - Nhận diện phương thức biểu đạt (Câu 1), ngôi kể, hệ thống nhân vật, biện pháp nghệ thuật ,...của văn bản/đoạn trích. (Câu 2) Thông hiểu: - Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản/đoạn trích: chủ đề tư tưởng, ý nghĩa của các chi tiết, sự việc tiêu biểu, ý nghĩa của hình tượng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, bút pháp nghệ thuật,... (Câu 3) Vận dụng: - Bày tỏ quan điểm của bản thân về vấn đề đặt ra trong văn bản. (Câu 4) | 2 | 1 | 1 | 0 | 4 |
2 | VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI (khoảng 150 chữ) | Nghị luận về một hiện tượng đời sống (Câu 1 phần II) | Nhận biết: - Nhận diện hiện tượng đời sống cần nghị luận. - Xác định được cách thức trình bày đoạn văn. Thông hiểu: - Hiểu được thực trạng/nguyên nhân/ các mặt lợi - hại, đúng - sai của hiện tượng đời sống. Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận phù hợp để triển khai lập luận, bày tỏ quan điểm của bản thân về hiện tượng đời sống. Vận dụng cao: - Huy động được kiến thức và trải nghiệm của bản thân để bàn luận về hiện tượng đời sống. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; đoạn văn giàu sức thuyết phục. | 1*
|