PHÒNG GD&ĐT ĐỐNG ĐA TRƯỜNG THCS THỊNH QUANG
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút
|
Họ và tên học sinh: ..................................................................... Lớp: ...................
Mã đề 02
Học sinh làm bài thi vào bảng sau
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 1. Mỗi đáp án đúng 0,35 điểm
Câu 1. Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.
C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.
Câu 2. Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là:
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp.
D. Độ tập trung
Câu 3. Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?
A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn.
B. Cỏ → trăn → châu chấu → vi khuẩn →gà rừng.
C. Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn →vi khuẩn.
D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn →gà rừng → trăn.
Câu 4. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
B. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
C. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Câu 5. Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:
A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.
D. Ánh sáng mặt trời chiếu được đến các phía của cây.
Câu 6. Địa y sống bám trên cành cây. Giữa địa y và cây có mối quan hệ theo kiểu nào dưới đây?
A. Hội sinh.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.
D. Nửa kí sinh.
Câu 7. Ví dụ nào sau đây KHÔNG phải là quần thể sinh vật?
A. Rừng cây thông nhựa phân bố tại vùng Đông bắcViệt Nam.
B. Các cá thể chim cánh cụt sống ở bờ biển Nam cực.
C. Các cá thể chuột đồng sống trên một đồng lúa.
D. Các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau.
Câu 8. Lưới thức ăn là:
A. Gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
B. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
C. Gồm một chuỗi thức ăn
D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên
Câu 9. Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa , trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ đồng hợp ở thế hệ con thứ 3 (F3) là:
A. 87,5%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 18,75%.
Câu 10. Quần thể người có đặc trưng nào sau đây khác so với quần thể sinh vật
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Đặc trưng kinh tế xã hội.
C. Thành phần nhóm tuổi.
D. Mật độ.
Câu 11. Với các cây xanh sống ở vùng nhiệt đới, chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có các lớp bần dày. Những đặc điểm này có tác dụng gì?
A. Hạn chế sự thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao.
B. Tạo ra lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
C. Hạn chế ảnh hưởng có hại của tia cực tím với các tế bào lá.
D. Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh
Câu 12. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn?
A. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây phi lao.
B. Cây thuốc bỏng, cây thông, cây rau bợ.
C. Cây xương rồng, cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác.
D. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao.
Câu 13. Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
A. Thứ 1.
B. Thứ 2.
C. Thứ 3.
D. Mọi thế hệ.
Câu 14. Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.