PHÒNG GDĐT TRƯỜNG ¯¯¯¯¯¯
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I-NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) Ngày kiểm tra |
I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:
“ Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa hồng tặng mẹ qua đường bưu điện. Khi bước ra khỏi xe, anh thấy một bé gái đang đứng khóc bên vỉa hè. Anh đến và hỏi nó sao lại khóc.
- Cháu muốn mua một bông hoa hồng để tặng mẹ cháu – nó nức nở – nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá một hoa hồng đến 2 đôla.
Anh mỉm cười và nói với nó:
- Đến đây, chú sẽ mua cho cháu.
Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh. Xong xuôi, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Nó vui mừng nhìn anh và trả lời:
- Dạ, chú cho cháu đi nhờ đến nhà mẹ cháu.
Rồi nó chỉ đường cho anh đến một nghĩa trang, nơi có một phần mộ vừa mới đắp. Nó chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu. Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi.
Nói xong, nó ân cần đặt nhánh hoa hồng lên mộ. Tức thì, anh quay lại tiệm bán hoa, hủy bỏ dịch vụ gửi hoa hồng tặng mẹ vừa rồi và mua một bó hồng thật đẹp. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300 km về nhà mẹ anh để trao tận tay bà bó hoa.” ( “Hoa hồng tặng mẹ” )
Câu 1: Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba
Câu 2: Văn bản trên là lời kể của ai? A. Lời của người kể chuyện. B. Lời của anh thanh niên.
C. Lời của em bé. D. Lời của người mẹ.
Câu 3: Văn bản trên kể về cuộc gặp gỡ, đối thoại giữa những nhân vật nào?
A. Giữa người kể chuyện với em bé. B. Giữa người kể chuyện với anh thanh niên.
C. Giữa anh thanh niên với em bé. D. Giữa người mẹ với anh thanh niên.
Câu 4: Trong câu “Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi.” Trong phần được gạch chân của câu trên có mấy phó từ?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
Câu 5: Trong các câu sau, câu nào có chứa trạng ngữ?
A. Anh dừng lại tiệm bán hoa để gửi hoa hồng tặng mẹ qua đường bưu điện.
B. Anh liền mua hoa cho cô bé và đặt một bó hồng để gửi cho mẹ anh.
C. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng 300km.
D. Suốt đêm đó, anh đã lái một mạch 300km về nhà mẹ anh để trao tận tay bà bó hoa.
Câu 6: Trong câu chuyện trên, nhân vật nào là người con hiếu thảo?
A. Người kể chuyện và cô bé. B. Cô bé, người kể chuyện và anh thanh niên.
C. Anh thanh niên và người kể chuyện. D. Anh thanh niên và cô bé.
Câu 7: Sắp xếp lại bốn chi tiết sau đây theo đúng trình tự của câu chuyện.
1. Anh mua bó hoa hồng thật đẹp về tận nhà tặng mẹ. 2. Anh cho cô bé quá giang đến tặng hoa cho mẹ em. 3. Anh thanh niên hủy dịch vụ gửi hoa hồng. 4. Anh thanh niên mua hoa tặng cho cô bé.
A. 4-2-3-1 B. 1-2-3-4 C. 2-4-1-3 D. 4-3-2-1
Câu 8: Câu “Cháu không còn được nhìn thấy và ôm mẹ mỗi ngày nữa, mẹ đã đi rất xa rồi.” có sử dụng biện pháp tu từ gì? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nói giảm, nói tránh
Câu 9: Hành động của anh thanh niên khi hủy dịch vụ gửi hoa và cả đêm lái xe về trao tận tay mẹ bó hoa. Em em có đồng tình với hành động ấy của anh thanh niên không? Vì sao ? ( Viết một đoạn văn từ 5 đến 7 dòng).
Câu 10: Văn bản trên đã gửi đến cho người đọc một bức thông điệp gì ?(Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 dòng).
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ một trò chơi dân gian mà em yêu thích.
---------------------HẾT-------------------
PHÒNG TRƯỜNG ¯¯¯¯¯¯
| HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2022-2023 Môn: Ngữ văn 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. Hướng dẫn chung:
- Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh.
- Giám khảo cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm để đánh giá đúng năng lực học sinh; tránh cách chấm đếm ý cho điểm; khuyến khích những bài làm có tính sáng tạo.
- Điểm toàn bài được tính đến mức lẻ 0,25.
II. Đáp án và thang điểm:
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 7
Phần | Câu | Nội dung | Điểm | ||||
I |
| ĐỌC HIỂU | 6,0 | ||||
1 | B | 0,5 | |||||
2 | A | 0,5 | |||||
3 | C | 0,5 | |||||
4 | B | 0,5 | |||||
5 | D | 0,5 | |||||
6 | D | 0,5 | |||||
7 | A | 0,5 | |||||
8 | D | 0,5 | |||||
9 | HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo các ý sau, đảm bảo theo yêu cầu về dòng, đoạn văn: - Em rất đồng tình với hành động của anh thanh niên. Vì : -Mẹ anh sẽ thật vui vẻ, hạnh phúc biết bao khi tận mắt thấy anh con trai trực tiếp về thăm mẹ hơn là chỉ nhận quà …(thấy con khỏe mạnh, vui vẻ, an toàn…) - Đó là món quà ý nghĩa nhất với mẹ của anh…. | 1,0
0,5 0,25
0,25 | |||||
10 | HS có thể nêu cách hiểu khác nhau theo quan điểm của cá nhân, nhưng cần đảm bảo các ý sau, đảm bảo theo yêu cầu về dòng, đoạn văn: - Trong cuộc sống cần phải biết yêu thương, chia sẻ, thấu cảm với những đau khổ, thiếu thốn …của người khác ; phải có lòng nhân ái… - Phải biết yêu thương,biết ơn, quan tâm và chăm sóc đến người thân, đến bố mẹ… - Phải hiếu thảo với cha mẹ, với quê hương … | 1,0
0,5
0,25
0,25 | |||||
II
|
| VIẾT : Em hãy viết bài văn thuyết minh về quy tắc, luật lệ một trò chơi dân gian mà em yêu thích. | 4,0 | ||||
| a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. | 0,25 | |||||
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề : thuyết minh về quy tắc, luật lệ một trò chơi dân gian mà em yêu thích. | 0,25 | |||||
| c. Dàn ý gợi ý : 1. Mở bài: Giới thiệu trò chơi dân gian mà mình yêu thích : ý nghĩa, giá trị… 2. Thân bài : Giới thiệu về : - Chuẩn bị : Dụng cụ, địa điểm, con người tham gia… - Quy định về luật chơi, cách chơi - Trình tự chơi - Cảm xúc, ấn tượng, suy nghĩ…của bản thân khi tham gia hay cổ vũ… 3. Kết bài: - Giá trị và ý nghĩa của hoạt động hay trò chơi - Bài học rút ra… | 3,0 0,5
2,0
0,5 | |||||
| 3. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0,25 | |||||
| 4. Sáng tạo: Có sự sáng tạo về dùng từ, diễn đạt, lựa chọn từ ngữ, hình ảnh thơ giàu sắc thái biểu cảm; lời kể . lời thuyết minh sinh động … | 0,25 | |||||
---------------------HẾT------------------