ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II
MÔN SINH HỌC
CHƯƠNG I: SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Cá Rô phi ở Việt Nam có giới hạn về nhiệt độ từ 5,6 0C đến 420C. Giá trị 5,6 0C và 420C được gọi là
A. Giới hạn sinh thái | B. Khoảng thuận lợi |
C. Điểm gây chết | D. Điểm cực thuận |
Câu 2: Các loài ong có thể bay xa tổ hàng chục kilômet để kiếm mật hoa. Nhân tố nào sau đây giúp các loài ong này định hướng di chuyển trong không gian?
A. Độ ẩm | B. Nhiệt độ | C. Không khí | D. Ánh sáng |
Câu 3: Động vật nào sau đây có tập tính ngủ đông?
A. Nhạn Bắc Cực | B. Gấu Bắc Cực |
C. Trâu | D. Bò |
Câu 4: Tầng cutin dày trên bề mặt lá của cây sống ở vùng nhiệt đới có tác dụng nào sau đây?
A. Giảm diện tích tiếp xúc của lá với ánh sáng | B. Hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao |
C. Tạo lớp cách nhiệt, giữ ấm cho lá cây | D. Giảm diện tích tiếp xúc của lá với không khí lạnh, giữ ấm cho cây |
Câu 5: Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. Trâu rừng sống thành bầy có khả năng tự vệ chống lại kẻ thù tốt hơn trâu rừng sống riêng lẻ cỏ | B. Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa |
C. Địa y sống bám trên cành cây gỗ | D. Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng |
CHƯƠNG II: HỆ SINH THÁI
Câu 1: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở quần thể người mà không có ở các quần thể sinh vật khác?
A. Thành phần nhóm tuổi | B. Tỉ lệ giới tính |
C. Kinh tế - xã hội | D. Mật độ cá thể |
Câu 2: Cho chuỗi thức ăn sau: Cây cỏ à Bọ rùa à Ếch à Rắn àVi sinh vật. Bọ rùa trong chuỗi thức ăn trên là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 1. | B. sinh vật tiêu thụ bậc 2 |
C. sinh vật sản xuất. | D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 |
Câu 3: Ví dụ nào sau đây cho thấy số lượng cá thể của quần thể biến động theo mùa?
A. Số lượng cá thể của các quần thể bướm ở rừng Amazon giảm mạnh sau sự cố cháy rừng.
B. Số lượng cá thể của quần thể giun đất ở Hà Giang giảm mạnh sau trận lũ.
C. Số lượng cá thể của quần thể cá cơm ở biển Hà Tĩnh giảm mạnh sau sự cố ô nhiễm môi trường biển.
D. Số lượng cá thể của quần thể sâu sòi ở Hà Nội tăng vào đầu mùa xuân và giảm vào cuối mùa thu hàng năm
Câu 4: Quần xã nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?
A. Rừng lá kim phương Bắc | B. Rừng mưa nhiệt đới |
C. Đồng rêu đới lạnh | D. Rừng rụng lá ôn đới |
Câu 5: (Tự luận)
1. Quần xã sinh vật là gì? Lấy VD cụ thể về một quần xã sinh vật.
Quần xã sinh vật được hiểu là một tập hợp các quần thể sinh vật, chúng thuộc nhiều loài khác nhau nhưng lại cùng chung sống với nhau trong một không gian và thời gian nhất định
Ví dụ :Cụ thể các quần thể sinh vật có trong rừng mưa nhiệt đới bao gồm:
+ Quần thể động vật: hổ, báo, cáo, thỏ, …
+ Quần thể thực vật: lim, chò, các loại cỏ, rêu, dương xỉ, …
+ Các quần thể nấm, vi sinh vật, …
+ Giữa các quần thể trên có sự tồn tại mối quan hệ cùng loài (hỗ trợ, cạnh tranh) với nhau và quan hệ khác loài (hỗ trợ, đối địch). Bên cạnh đó tập hợp các quần thể trên được gọi là quần xã sinh vật.
2. Quần xã sinh vật có những đặc trưng cơ bản nào?
Các đặc trưng cơ bản của quần xã bao gồm: tính đa dạng về loài, số lượng của các nhóm loài, hoạt động chức năng của các nhóm loài, sự phân bố các loài trong không gian.
Dựa vào vai trò số lượng của các nhóm loài, quần xã có loài ưu thế, loài thứ yếu, loài ngẫu nhiên, loài chủ chốt, loài đặc trưng...
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI, DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Có bao nhiêu hoạt động sau đây của con người ở thời kì nguyên thủy và thời kì xã hội nông nghiệp đã làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên?
(I). Đốt lửa dồn thú dữ vào những hố sâu để bắt, làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn ở Trung Âu, Đông Phi, Nam Mĩ và Đông Á bị đốt cháy.
(II). Chặt phá và đốt rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
(III). Cày xới đất canh tác góp phần làm thay đổi đất và nước tầng mặt dẫn đến nhiều vùng đất bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
(IV). Chuyển đổi các vùng rừng thành các khu dân cư và khu sản xuất công nghiệp.
A. 1 | B. 2 | C. 3 | D. 4 |
Câu 2: Khi nói về ô nhiễm môi trường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I). Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn.
(II). Ô nhiễm môi trường làm thay đổi các tính chất vật lí, hóa học, sinh học của môi trường.