It + be + adjective + to - infinite
S + be + adjective + to - infinite
UNIT 6
GRAMMAR
I. PAST PERFECT: REVIEW
FORM
Positive
Negative
Question
I
had
walked
had done
I
hadn’t
hadn’t
walked
done
Had
I
walked?
done?
You
you
You
We
We
We
They
They
They
He
He
He
She
She
She
It
It
It
had not = hadn’t
• Cách sử dụng
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc
một thời điểm khác trong quá khứ. Trong 2 hành động, hành động nào xảỵ ra trước sẽ được dùng ở thì
quá khứ hoàn thành; hành động nào xảy ra sau sẽ được chia ở thì quá khứ đơn.
• Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành
Trong câu thường có các từ: before, after, when, by, by the time, by the end, of + time in the past, ...
Ex:
When I got up this morning, my father had already left.
By the time I met you, I had worked in that company for five years
II. ADJECTIVE+TO - INFINITIVE AND ADJECTIVE+THAT - CLAUSE.
1. Adjective + to - infinitive
• Cấu trúc 1
Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có “to” có ý nghĩa “thật là thế nào để làm gì” hoặc “thật như thế
nào để ai đó làm gì”; dùng để nhấn mạnh thông tin.
Ex: It is very kind of you to help me.
• Cấu trúc 2
Cấu trúc tính từ + động từ nguyên thể có “to” còn được dùng để diễn tả phản ứng, cảm xúc, sự tự tin hay
sự lo lắng, ...
Ex: She was afraid to face with this scandal.
2. Adjective + that - clause
Cấu trúc tính từ + mệnh để danh từ được dùng để diễn tả cảm xúc, sự tin tưởng, lo lắng, tự tin, ...
Mệnh đề danh từ được cấu tạo bởi “that + mệnh đề”
S + be + adjective + that - clause
Ex: I was aware that this exam is very important.
EXCERCISES
I. PAST PERFECT
1. Put the verbs in the past simple.
1. Before hanging out with friends, Jim (do)
his homework.
2. Peter told me that he (already finish)
reading “Harry Potter”.
3. Mary said she (never be)
to Paris before.
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần