CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1. Nhóm đất có diện tích lớn nhất Đồng bắng sông Cửu Long là: A. đất phèn.
Câu 2. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm:
A. cây lương thực lớn nhất cả nước.
Câu 3. Khu vực dịch vụ ở Đồng bắng sông Cửu Long bao gồm các ngành chủ yếu là :
B. xuất nhập khẩu, vận tải thủy, du lịch.
Câu 4. Các tỉnh, thành phố nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Cửu Long?
D. Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước.
Câu 5. Đồng bắng sông Cửu Long tiếp giáp với vùng nào sau đây: B. Đông Nam Bộ.
Câu 6. Nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố giáp biển?
D. 28.
Câu 7. Đặc điểm khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
D. khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm
Câu 8. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là : D. diện tích đất nhiễm phèn, mặn lớn.
Câu 9. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở: C. dọc Sông Tiền, sông Hậu
Câu 10. Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. chế biến lương thực, thực phẩm
Câu 11.Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở thềm lục địa nước ta là: C. Dầu mỏ, khí tự nhiên
Câu 12. Hàng xuất khẩu chủ lực của Đồng bắng sông Cửu Long là: C. gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản của nước ta hiện nay?
D. Khai thác thủy sản nội địa chiếm vị trí chủ yếu.
Câu 14. Điều kiện thuận lợi của vùng biển nước ta để phát triển du lịch biển - đảo là:
A. có nhiều bãi tắm rộng với phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
Câu 15. Nước ta phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển chủ yếu do nguyên nhân nào sau đây?
D. Mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường
Câu 16. Để hạn chế tác hại của lũ, biện pháp chủ yếu hiện nay của Đồng bắng sông Cửu Long là:
C. chủ động sống chung với lũ
Câu 17. So với các vùng khác, đặc điểm không phải của Đồng bắng sông Cửu Long là:
A. vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
Câu 18. Cho biết quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào? D. Khánh Hoà
Câu 19. Đường bờ biển nước ta dài: B. 3260 km
Câu 20. Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về diện tích gieo trồng cây: A. cao su
Câu 21. Mặt hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đông Nam Bộ là: D. hàng may mặc
Câu 22. Tài nguyên có giá trị nhất ở vùng đất liền của Đông Nam Bộ là: A. đất trồng
Câu 23. Khó khăn nổi bật trong quá trình ptriển công nghiệp ở Đông Nam Bộ cần giải quyết là:
A. môi trường ô nhiễm
Câu 24. Dạng địa hình phổ biến ở Đông Nam Bộ là: D. bán bình nguyên
Câu 25. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của Đồng bằng sông Cửu Long trong việc SX lương thực, TP của cả nước ?
C. Phát triển mạnh chăn nuôi lợn, gia cầm.
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không đúng với kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
A. Sản lượng nông nghiệp lớn nhất cả nước
Câu 27. Nhân tố nào không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để Ðồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa số một ở nước ta?
B. Diện tích đất phèn và đất mặn lớn.
Câu 28. Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là: C. thiếu nước ngọt.
Câu 29. Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ vì:
B. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ được chủ quyền vùng biển.
Câu 30. Ngành công nghiệp trọng điểm nào của vùng Đông Nam Bộ sử dụng nhiều lao động?
A. Dệt may
Câu 31. Trung tâm kinh tế - chính trị và du lịch của Đồng bằng sông Cửu Long là: B. Cần Thơ.
Câu 32. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo dù nhỏ, lại có nghĩa rất lớn vì các đảo là
C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa nước ta
Câu 33. Đầu mối giao thông quan trọng nhất của Đông Nam Bộ là: A. Thành phố Hồ Chí Minh
Câu 34. Yếu tố không phải là lợi thế thu hút vốn đầu tư của nước ngoài vào Đông Nam Bộ?
D. Khí hậu có một mùa khô sâu sắc
Câu 35. Nghề làm muối ở nước ta phát triển nhất ở vùng: C. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 36. Nguồn điện năng được sản xuất chủ yếu ở Đông Nam Bộ là : A. nhiệt điện chạy bằng khí.
Câu 37. Ðâu không phải là phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển đảo?
B. Ðầu tư trang thiết bị để đánh bắt gần bờ.
Câu 38. Ý nghĩa chiến lược của các đảo và quần đảo nước ta về kinh tế là :
A. căn cứ để tiến ra khai thác nguồn lợi biển.
Câu 39. Ngành khai thác dầu khí của nước ta phân bố chủ yếu ở : C. thềm lục địa.
Câu 40. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất cây ăn quả lớn nhất nước do :
C. có thổ nhưỡng, khí hậu thích hợp.