Ngày soạn: 5/9/2021
Ngày dạy: 6/9/2021
TUẦN 1
Tiết 1: BÀI 1: VỊ TRÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I, MỤC TIÊU
Sau khi học bài này học sinh có khả năng:
1.1, Kiến thức
- Trình bày và phân tích được ảnh hưởng vị trí địa lý, giới hạn, kích thước lãnh thổ châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.
1.2, Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng khai thác kiến thức qua lược đồ.
1.3, Thái độ
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
1.4, Năng lực:
Năng lực chung:
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực tự học
+ Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng hình ảnh, lược đồ
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
II. SỰ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
2.1, Giáo viên
/Chuẩn bị phương tiện dạy học:
- Giáo án, SGK
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- Atlat thế giới
- Lược đồ địa hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
2.2, Học sinh
Chuẩn bị SGK và vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3.1,Ổn định tổ chức (1 phút): 8A………………., 8D…………….., 8E……………..,8G……………..,
3.3, Bài mới
- Khởi động:
GV đặt câu hỏi cho HS: Chúng ta đang sống ở châu lục nào? Em đã biết gì về châu lục này?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Dẫn dắt: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó.
- Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung chính |
Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, kích thước của châu lục - Thời gian: 15 phút - Mục tiêu: Trình bày và phân tích được ảnh hưởng vị trí địa lý, giới hạn, kích thước lãnh thổ châu Á. - Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở - Hình thức dạy học: Cá nhân | |
- Bước 1: GV: Châu á nằm ở nửa cầu nào? Thuộc lục địa nào? HS: Suy nghĩ và trả lời. - Bước 2: GV: Quan sát lược đồ hình 1.1:Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ? HS: Quan sát và trả lời. (Cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044’B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016’B ) - Bước 3: GV: Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ? HS: Suy nghĩ và trả lời. * Mở rộng: Châu đại dương là tiệm cận chứ không phải châu lục tiếp giáp với châu Á. - Bước 4: GV: Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ? Nhận xét về giới hạn của châu Á? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Chuẩn kiến thức. - Bước 5:
GV: Diện tích châu Á bao nhiêu và So sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học? HS: Suy nghĩ và trả lời. (Châu Á có diện tích lớn nhất, thứ 2 là châu Mĩ 42 triệu km2 , thứ ba là châu Phi 30 triệu km2, thứ tư là châu Âu 10 triệu km2, thứ 5 là châu Nam cực 14 triệu km2, thứ 6 là châu Đại dương 9 triệu km2.) - Bước 6: GV: Vị trí, kích thước như vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu của châu Á? HS: Suy nghĩ và trả lời. *Trả lời: Khí hậu đa dạng và phức tạp , các đới khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. | 1/ Vị trí địa lý và kích thước của châu lục * Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, Là một bộ phận của lục địa Á – Âu. * Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. - Bắc: Giáp Bắc Băng Dương - Nam: Giáp Ấn Độ Dương -Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. - Đông: Giáp Thái Bình Dương * Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ).
|