Ngày giảng: 13/01(8B); 14/01(8D).
Tiết 19: CÔNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các ví dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học
- Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
- Vận dụng công thức A = Fs.
2. Phẩm chất. Trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
3. Năng lực.
a) Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tự chủ và tự học.
b) Năng lực đặc thù: Năng lực thực nghiệm, mô hình hóa, năng lực ngôn ngữ vật lí, quan sát hiện tượng vật lí, trao đổi thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Các tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.3 SGK
2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập, hoạt động nhóm, thực hành
2. Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, động não, thực hành
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Nắm bắt sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
Trong đời sống hàng ngày, người ta quan niệm rằng nông dân cấy lúa, người thợ xây nhà, các em HS ngồi học, con bò đang kéo xe,…đều đang thực hiện công. Nhưng không phải công trong các trường hợp này đều là công cơ học. Vậy công cơ học là gì?=> bài mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG | |
+ GV: Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin. + HS: Phân tích VD dưới sự HD của GV.
- Chú ý: Khi nâng tạ lên, khác với giữ tạ đứng yên trên tay.
+ GV: Trả lời C1 ? C2?
+ HS nghiên cứu C2 trong 3 phút và phát biểu lần lượt từng ý, mỗi ý gọi 1, 2 HS trả lời.
+ GV: Yêu cầu HS phân tích từng yếu tố sinh công của mỗi trường hợp. GV cho HS HĐ nhóm Chia nhóm thảo luận C3; C4 HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày.
| I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét: VD1: Con bò kéo xe - Bò tác dụng lực vào xe: F > 0 - Xe chuyển động: S > 0 - Phương của lực F trùng với phương chuyển động. Con bò thực hiện công cơ học. VD2: Người lực sĩ - Fnâng lớn. - S dịch chuyển bằng 0. Công cơ học bằng 0. Người lực sĩ không thực hiện công cơ học. C1: Muốn có công cơ học thì phải có lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển rời. 2. Kết luận C2: (1) Lực (2) Chuyển rời 3. Vận dụng C3: Phân tích xem các TH có: F và S. a) Có lực tác dụng (F > 0), Có chuyển động (s > 0) Người có sinh công cơ học. b) Học bài (s = 0) Công cơ học bằng 0. c) Có F > 0; s > 0 Có công cơ học. A > 0 d) Có lực tác dụng (F > 0), (s > 0) Có công cơ học. C4: Lực tác dụng vào vật làm cho vật chuyển động. a) Lực kéo của đầu tàu hoả. b) Lực hút của Trái Đất (trọng lực), làm quả bưởi rơi xuống. c) Lực kéo của người công nhân. |