Giao thoa sóng Vật lý 11

Giaoanxanh.com: Nền tảng Học tập Chất lượng cho Giáo viên và Phụ huynh
Chào mừng đến với giaoanxanh.com - trang web giáo dục hàng đầu dành cho giáo viên và phụ huynh! Chúng tôi tự hào là một nền tảng học tập chất lượng, cung cấp các tài liệu giáo dục đa dạng và hữu ích để hỗ trợ công việc giảng dạy và sự phát triển của học sinh.
Giaoanxanh.com là một nguồn thông tin phong phú và đáng tin cậy dành cho giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi cung cấp hàng ngàn kế hoạch giảng dạy, gợi ý bài giảng, bài kiểm tra, bài tập, và tài liệu tham khảo chất lượng cao cho các cấp học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu phù hợp với chủ đề, môn học và khối lớp của bạn chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.
Với Giaoanxanh.com, giáo viên có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lên kế hoạch giảng dạy. Bạn sẽ không còn lo lắng về việc phải tạo ra các bài giảng hoàn chỉnh từ đầu hay tìm kiếm tài liệu phù hợp. Chúng tôi đã tổ chức các tài liệu theo chủ đề, môn học và cấp học, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và tải về tài liệu cần thiết. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tương tác với cộng đồng giáo viên thông qua các nhóm thảo luận, chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm để cùng nhau phát triển.
Ngoài ra, Giaoanxanh.com cũng là một trang web hữu ích cho phụ huynh. Bạn có thể tìm thấy tài liệu hướng dẫn để hỗ trợ việc học tập và phát triển của con bạn. Chúng tôi cung cấp các bài tập, bài kiểm tra và tài liệu tham khảo giúp bạn cùng con học tại nhà và chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra và kỳ thi.
Giaoanxanh.com cam kết mang đến cho bạn những tài liệu giáo dục chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn. Chúng tôi luôn đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được cập nhật và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.
Giaoanxanh.com cũng không ngừng phát triển và mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi đặt mục tiêu trở thành một nền tảng toàn diện, nơi mọi người có thể tìm thấy không chỉ các tài liệu giáo dục mà còn các tài liệu giải trí, tư vấn giáo dục, công cụ phát triển cá nhân và nhiều hơn nữa.
Với sứ mệnh mang lại giá trị thực cho quá trình học tập và phát triển của giáo viên và học sinh, Giaoanxanh.com hy vọng trở thành một người bạn đồng hành tin cậy và không thể thiếu trong công việc giảng dạy và việc hỗ trợ cho con bạn trong việc học tập.
Hãy tham gia Giaoanxanh.com ngay hôm nay và khám phá nguồn tài nguyên giáo dục đa dạng và phong phú để tạo nên một môi trường học tập tốt đẹp và đầy cảm hứng cho giáo viên và học sinh của bạn!

Lý thuyết và bài tập giao thoa sóng

Spinning

Đang tải tài liệu...


0.0 Bạn hãy đăng nhập để đánh giá cho tài liệu này

Giao thoa sóng Vật lý 11 Giao thoa sóng Vật lý 11 <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a>: Nền tảng Học tập Chất lượng cho Giáo viên và Phụ huynh<br/>Chào mừng đến với giaoanxanh.com - trang web giáo dục hàng đầu dành cho giáo viên và phụ huynh! Chúng tôi tự hào là một nền tảng học tập chất lượng, cung cấp các tài liệu giáo dục đa dạng và hữu ích để hỗ trợ công việc giảng dạy và sự phát triển của học sinh.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> là một nguồn thông tin phong phú và đáng tin cậy dành cho giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi cung cấp hàng ngàn kế hoạch giảng dạy, gợi ý bài giảng, bài kiểm tra, bài tập, và tài liệu tham khảo chất lượng cao cho các cấp học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy tài liệu phù hợp với chủ đề, môn học và khối lớp của bạn chỉ bằng một vài thao tác đơn giản.<br/>Với <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a>, giáo viên có thể tiết kiệm thời gian và công sức trong việc lên kế hoạch giảng dạy. Bạn sẽ không còn lo lắng về việc phải tạo ra các bài giảng hoàn chỉnh từ đầu hay tìm kiếm tài liệu phù hợp. Chúng tôi đã tổ chức các tài liệu theo chủ đề, môn học và cấp học, giúp bạn dễ dàng lựa chọn và tải về tài liệu cần thiết. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tương tác với cộng đồng giáo viên thông qua các nhóm thảo luận, chia sẻ ý kiến và kinh nghiệm để cùng nhau phát triển.<br/>Ngoài ra, <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cũng là một trang web hữu ích cho phụ huynh. Bạn có thể tìm thấy tài liệu hướng dẫn để hỗ trợ việc học tập và phát triển của con bạn. Chúng tôi cung cấp các bài tập, bài kiểm tra và tài liệu tham khảo giúp bạn cùng con học tại nhà và chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra và kỳ thi.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cam kết mang đến cho bạn những tài liệu giáo dục chất lượng, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn. Chúng tôi luôn đảm bảo rằng tất cả các tài liệu được cập nhật và kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy.<br/><a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> cũng không ngừng phát triển và mở rộng dịch vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng đồng giáo viên và phụ huynh. Chúng tôi đặt mục tiêu trở thành một nền tảng toàn diện, nơi mọi người có thể tìm thấy không chỉ các tài liệu giáo dục mà còn các tài liệu giải trí, tư vấn giáo dục, công cụ phát triển cá nhân và nhiều hơn nữa.<br/>Với sứ mệnh mang lại giá trị thực cho quá trình học tập và phát triển của giáo viên và học sinh, <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> hy vọng trở thành một người bạn đồng hành tin cậy và không thể thiếu trong công việc giảng dạy và việc hỗ trợ cho con bạn trong việc học tập.<br/>Hãy tham gia <a href="https://giaoanxanh.com/" target="_blank">Giaoanxanh.com</a> ngay hôm nay và khám phá nguồn tài nguyên giáo dục đa dạng và phong phú để tạo nên một môi trường học tập tốt đẹp và đầy cảm hứng cho giáo viên và học sinh của bạn!<br/><br/>Lý thuyết và bài tập giao thoa sóng
0.0 0
  • 5 - Rất hữu ích 0

  • 4 - Tốt 0

  • 3 - Trung bình 0

  • 2 - Tạm chấp nhận 0

  • 1 - Không hữu ích 0

Mô tả

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

1

Bài 12: Giao thoa sóng

I. Hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước

1. Thí nghiệm

Kết quả thí nghiệm:

- Đối với cần rung có gắn một quả cầu: Hình ảnh trên màn thẳng đứng cho thấy có các hình tròn sáng, tối

đồng tâm xen kẽ, lan truyền từ tâm dao động ra xa.

- Đối với cần rung có gắng hai quả cầu: hình ảnh trên màn thẳng đứng ta thấy ảnh của các gợn sóng là

các đường sáng và tối ổn định.

2. Giải thích

Kiến thức bổ sung dùng để giải thích hiện tượng giao thoa sóng:

- Mỗi nguồn sóng phát ra một sóng có các gợn sóng là những đường tròn giống hết như khi không có các

nguồn sóng khác ở bên cạnh.

- Những điểm cách nguồn một khoảng bằng kλkλ thì dao động đồng pha với nguồn.

- Những điểm cách nguồn một khoảng bằng (k+0,5)λ(k+0,5)λ thì dao động ngược pha với nguồn.

Giải thích:

- Trong thí nghiệm trên đã dùng hai nguồng sóng giống hệt nhau dao động theo phương vuông góc với

mặt nước. Trên mặt nước có những điểm đứng yên, do hai sóng gặp nhau ở đó dao động ngược pha,

triệt tiêu nhau. Có những điểm dao động rất mạnh do hai sóng ở đó dao động cùng pha.

- Ánh sáng truyền qua những điểm đứng yên không bị cản trở, nên cho ảnh là những hypebol rất sáng.

Còn ánh sáng truyền qua những điểm dao động mạnh thì bị tán xạ nên cho ảnh là những đường hypebol

nhoè và tối.

- Hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên những gợn sóng ổn định gọi là hiện tượng giao thoa của hai

sóng. Các gợn sóng ổn định gọi là các vân giao thoa.

3. Điều kiện để xảy ra giao thoa

Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa hai nguồn sóng:

- Dao động cùng phương, cùng tần số

- Có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Hai nguồn như vậy gọi là hai nguồn kết hợp. Hai sóng do hai nguồn kết hợp phát ra gọi là hai

sóng kết hợp.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

2

II. Thí nghiệm của Young về giao thoa ánh sáng

1. Thí nghiệm

-

Trong vùng hai chùm sáng gặp nhau có những vạch tối và vạch sáng xen kẽ.

- Những vạch tối là chỗ hai sóng ánh sáng triệt tiêu lẫn nhau.

- Những vạch sáng là chỗ hai sóng ánh sáng tăng cường lẫn nhau.

- Những vạch sáng và tối xen kẽ nhau chính là hệ vân giao thoa của hai sóng ánh sáng

.

2. Công thức xác định bước sóng λλ của ánh sáng

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

3

Bài tập lý thuyết

Câu 1: Điều kiện có giao thoa sóng là gì?

A. Có hai sóng chuyển động ngược chiều giao nhau.

B. Có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

C. Có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.

D. Có hai sóng cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau.

Câu 2: Thế nào là 2 sóng kết hợp?

A. Hai sóng chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ.

B. Hai sóng luôn đi kèm với nhau.

C. Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian.

D. Hai sóng có cùng bước sóng và có độ lệch pha biến thiên tuần hoàn.

Câu 3: Có hiện tượng gì xảy ra khi một sóng mặt nước gặp một khe chắn hẹp có kích thước

nhỏ hơn bước sóng?

A. Sóng vẫn tiếp tục truyền thẳng qua khe.

B. Sóng gặp khe phản xạ trở lại.

C. Sóng truyền qua khe giống như một tâm phát sóng mới.

D. Sóng gặp khe rồi dừng lại.

Câu 4: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có:

A. hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

B. hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.

C. hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau.

D. hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng pha, cùng pha gặp nhau.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Hiện tượng giao thoa sóng chỉ xảy ra khi hai

sóng được tạo ra từ hai tâm sóng có các đặc điểm sau:

A. cùng tần số, cùng pha.

B. cùng tần số, ngược pha.

C. cùng tần số, lệch pha nhau một góc không đổi.

D. cùng biên độ, cùng pha.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng chuyển động ngược chiều nhau.

B. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau.

C. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng

pha, cùng biên độ.

D. Hiện tượng giao thoa sóng xảy ra khi có hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần

số, cùng pha.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm dao động với

biên độ cực đại.

B. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, tồn tại các điểm không dao động.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

4

C. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm không dao động tạo

thành các vân cực tiểu.

D. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, các điểm dao động mạnh tạo

thành các đường thẳng cực đại.

Câu 8: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên

tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng bằng bao nhiêu?

A. bằng hai lần bước sóng.

B. bằng một bước sóng.

C. bằng một nửa bước sóng.

D. bằng một phần tư bước sóng.

Bài tập vận dụng

DẠNG 1. Điều kiện cực đại – cực tiểu

Câu 1:

(SBT - KNTT)

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng nước Hình 12.1, tốc độ truyền sóng là

1,5 m / s

, cần rung có

tần số

40 Hz

. Khoảng cách giữa 2 điểm cực đại giao thoa cạnh nhau trên đoạn thẳng

1

2

S S

là:

A.

1,875 m

B.

3,75 m

C.

60 m

D.

30 m

Câu 2: (SBT - KNTT) Trong thí nghiệm ở hình 12.1 SGK, khoảng cách giữa 2 điểm

1

2

S , S

d

11 cm

=

. cho cần rung, ta thấy hai điểm

1

2

S , S

gần như đứng yên và giữa chúng còn 10 điểm

đứng yên không dao động. Biết tần số rung là

26 Hz

, tốc độ truyền sóng là:

A.

0,52 m / s

B.

0, 26 cm / s

C.

0,13 cm / s

D.

2,6 cm / s

Câu 3: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động

có tần số

50 Hz

và đo được khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm

dao động là

2 mm

. Bước sóng của sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

A.

1 mm

=

.

B.

2 mm

=

.

C.

4 mm

=

. D.

8 mm

=

.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

5

Câu 4: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động

có tần số

100 Hz

và đo được khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm

dao động là

4 mm

. Tốc độ sóng trên mặt nước là bao nhiêu?

A.

v

0, 2 m / s

=

.

B.

v

0, 4 m / s

=

.

C.

0,6 m / s

v

=

. D.

v

0,8 m / s

=

.

Câu 5: Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng

1

S

2

S

dao động theo phương

thẳng đứng với cùng phương trình

u

acos40

t

=

(

a

không đổi,

t

tính bằng

s

). Tốc độ truyền

sóng trên mặt chất lỏng bằng

80 cm / s

. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên

đoạn thẳng

1

2

S S

dao động với biên độ cực đại là

A.

4 cm

.

B.

6 cm

.

C.

2 cm

.

D.

1 cm

.

Câu 6: O Oặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp

A

B

dao động đều hòa cùng

pha với nhau và theo phương thẳng đứng. Biết tốc độ truyền sóng không đổi trong quá trình lan

truyền, bước sóng do mỗi nguồn trên phát ra bằng

12 cm

. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm

dao động với biên độ cực đai nằm trên đoạn thẳng

AB

A.

9 cm

.

B.

12 cm

.

C.

6 cm

.

D.

3 cm

.

Câu 7: Dùng một âm thoa có tần số rung

100 Hz

f

=

người ta tạo ra tại hai điểm

1

2

S , S

trên mặt

nước hai nguồn sóng cùng biên độ, ngược pha. Kết quả tạo ra những gợn sóng dạng hypebol,

khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp là

2 cm

. Tốc độ truyền pha của dao động trên mặt nước là

A.

2 m / s

v

=

.

B.

3 m / s

v

=

.

C.

1,5 cm / s

v

=

. D.

4 m / s

v

=

.

Câu 8: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại

A

B

dao động theo phương trình

A

B

u

u

acos25 t(a

=

=

không đổi,

t

tính bằng

s

). Trên đoạn

thẳng

AB

, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn

nhất là 2

cm

. Tốc độ truyền sóng là

A.

25 cm / s

.

B.

100 cm / s

.

C.

75 cm / s

. D.

50 cm / s

.

Câu 9: Hai nguồn sóng kết hợp

1

S

2

S

luôn luôn dao động cùng pha, cùng tần số

f

50 Hz

=

và nằm cách nhau

6 cm

trên mặt nước. Người ta quan sát thấy rằng các giao điểm của các gợn

lồi với đoạn thẳng

1

2

S S

. chia

1

2

S S

làm 10 đoạn bằng nhau. Giá trị của tốc độ truyền sóng là

A.

24 cm / s

B.

30 cm / s

C.

60 cm / s

D.

66,67 cm / s

Câu 10: Trên đường nối hai nguồn dao động kết hợp trên mặt nước, giữa hai đỉnh của hai vân

cực đại giao thoa có 3 vân cực đại giao thoa nữa và khoảng cách giữa hai đỉnh này là

5 cm

. Biết

tần số dao động của nguồn là

9 Hz

. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A.

25 cm / s

B.

15 cm / s

C.

22,5 cm / s

D.

20 cm / s

Câu 1: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp

A, B

dao động

với tần số

f

15 Hz

=

và cùng pha. Tại một điểm

M

trên mặt nước cách

A, B

những khoảng

1

2

d

16 cm, d

20 cm

=

=

sóng có biên độ cực tiểu. Giữa

M

và đường trung trực của

AB

có hai

dãy cực đại. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A.

24 cm / s

.

B.

20 cm / s

.

C.

36 cm / s

. D.

48 cm / s

.

Câu 13: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp

A, B

dao động

cùng pha với tần số

16 Hz

. Tại một điểm

M

cách các nguồn

A, B

lần lượt những khoảng

1

d

30 cm

=

,

2

d

25,5 cm

=

, sóng có biên độ cực đại. Giữa

M

và đường trung trực của

AB

có 3

dãy cực tiểu khác nhau. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

A.

24 m / s

.

B.

24 cm / s

.

C.

36 m / s

. D.

36 cm / s

.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

6

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn

A, B

dao động cùng pha với tần

số

f

. Tại một điểm

M

cách các nguồn

A, B

những khoảng

1

2

d

19 cm, d

21 cm

=

=

, sóng có

biên độ cực đại. Giữa

M

và đường trung trực của

AB

không có dãy cực đại nào khác. Vận tốc

truyền sóng trên mặt nước là

v

26 cm / s

=

. Tần số dao động của hai nguồn là

A.

26 Hz

.

B.

13 Hz

.

C.

16 Hz

.

D.

50 Hz

.

Câu 15: Tại hai điểm

M

N

trong một môi trường truyền sóng có hai nguồn sóng kết hợp

cùng phương và cùng pha dao động. Biết biên độ, vận tốc của sóng không đổi trong quá trình

truyền, tần số của sóng bằng

40 Hz

và có sự giao thoa sóng trong đoạn

MN

. Trong đoạn

MN

,

hai điểm dao động có biên độ cực đại gần nhau nhất cách nhau

1,5 cm

. Tốc độ truyền sóng trong

môi trường này có giá trị là

A.

v

0,3 m / s

=

.

B.

v

0,6 m / s

=

.

C.

v

2, 4 m / s

=

. D.

v

1,2 m / s

=

.

Câu 16: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp

A, B

dao động cùng tần số

f

=

10 Hz

và cùng pha. Vận tốc truyền sóng trên mặt nuớc là

v

30 cm / s

=

. Tại một điểm

M

cách

các nguồn

A, B

những đoạn

1

d

MA

31 cm

=

=

2

d

MB

25 cm

=

=

là vân cực đại hay vân

đứng yên thứ mấy tính từ đường trung trực của

AB

?

A. Đứng yên thứ 2 .

B. Cực đại thứ 2.

C. Đứng yên thứ 3 . D. Cực đại thứ 3.

Câu 17: Hai nguồn phát sóng

A, B

trên mặt nước dđđh với tần số

f

15 Hz

=

, cùng pha. Tại điểm

M

trên mặt nước cách các nguồn đoạn

1

d

14,5 cm

=

2

d

17,5 cm

=

sóng có biên độ cực đại.

Giữa

M

và trung trực của

AB

có hai dãy cực đại khác. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt nước.

A.

v

15 cm / s

=

;

B.

v

22,5 cm / s

=

;

C.

0, 2 m / s

v

=

; D.

v

5 cm / s

=

;

Câu 18: Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp

A, B

dao động với chu kỳ 0,02 (s). Tốc độ

truyền sóng trên mặt chất lỏng là

v

15 cm / s

=

. Trạng thái dao động của

1

M

cách

A, B

lần lượt

những khoảng

1

2

d

12 cm, d

14,4 cm

=

=

và của

2

M

cách

,

A B

lần lượt những khoảng

1

d

16, 5

=

2

cm,d

19,05 cm

=

A.

1

M

đứng yên không dao động và

2

M

dao động với biên độ cực đại.

B.

1

M

dao động với biên độ cực đại và

2

M

đứng yên không dao động.

C.

1

M

2

M

đứng yên không dao động.

D.

1

M

2

M

dao động với biên độ cực đại.

Câu 19: Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động

1

S

2

S

. Biết

1

2

S S

10 cm

=

,

tần số và biên độ dao động của

1

2

S , S

120 Hz,a

0,5 cm

f

=

=

. Khi đó trên mặt nước, tại vùng

giữa

1

S

2

S

người ta quan sát thấy có 5 gợn lồi và những gợn này chia đoạn

1

2

S S

thành 6

đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một nữa các đoạn còn lại. Bước sóng

có giá trị là

A.

4 cm

=

.

B.

8 cm

=

.

C.

2 cm

=

. D.

6 cm

=

.

Câu 20: Một âm thoa có tần số rung

100 Hz

f

=

người ta tạo ra tại hai điểm

1

S

,

2

S

trên mặt

nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Một hệ gợn lồi xuất hiện gồm một gợn thẳng là

trung trực của đoạn

1

2

S S

và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên, khoảng cách giữa hai gợn ngoài

cùng đo dọc theo

1

2

S , S

2,8 cm

. Tính tốc độ truyền pha của dao động trên mặt nước là

A.

v

20 cm / s

=

.

B.

v

15 cm / s

=

.

C.

v

30 cm / s

=

. D.

v

20 m / s

=

.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

7

Câu 21: Hai điểm

1

2

O ,O

trên mặt nước dao động cùng biên độ, cùng pha. Biết

1

2

O O

3 cm

=

.

Giữa

1

O

2

O

có một gợn thẳng và 14 gợn dạng hypebol mỗi bên. Khoảng cách giữa

1

O

2

O

đến gợn lồi gần nhất là

0,1 cm

. Biết tần số dao động

100 Hz

f

=

. Tốc độ truyền sóng có giá trị

A.

v

10 cm / s

=

.

B.

v

20 cm / s

=

.

C.

v

40 cm / s

=

. D.

v

15 cm / s

=

.

Câu 22: Tại hai điểm

1

S , S2

cách nhau

5 cm

trên mặt nước đặt hai nguồn kết hợp phát sóng

ngang cùng tần số

50 Hz

f

=

và cùng pha. Tốc độ truyền sóng trong nước là

25 cm / s

. Coi biên

độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm

M, N

nằm trên mặt nước với

1

2

S M 14,75 cm, S M 12,5

=

=

cm

1

2

S N 11 cm, S N 14 cm

=

=

. Kết luận nào là đúng?

A.

M

dao động biên độ cực đại,

N

dao động biên độ cực tiểu.

B.

M, N

dao động biên độ cực đại.

C.

M

dao động biên độ cực tiểu,

N

dao động biên độ cực đại.

D.

M, N

dao động biên độ cực tiểu.

Câu 23: Hai điểm

M

N

trên mặt chất lỏng cách 2 nguồn

1

2

O O

những đoạn lần lượt là

1

O M

1

2

2

3,25 cm,O N

33 cm,O M 9,25 cm,O N

67 cm

=

=

=

=

, hai nguồn dao động cùng tần số

20 Hz

, cùng pha, vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng là

80 cm / s

. Hai điểm này dao động

thế nào?

A.

M

đứng yên,

N

dao động mạnh nhất B.

M

dao động mạnh nhất,

N

đứng yên

C. Cả

M

N

đều dao động mạnh nhất

D. Cả

M

N

đều đứng yên

Câu 24: Trên mặt chất lỏng tại có hai nguồn kết hợp

A, B

dao động với chu kỳ 0,02 (s). Tốc độ

truyền sóng trên mặt chất lỏng là

v

15 cm / s

=

. Trạng thái dao động của

1

M

cách

A, B

lần lượt

những khoảng

1

2

12 cm,

14,4 cm

d

d

=

=

và của

2

M

cách

A, B

lần lượt những khoảng

'

'

1

2

65 cm,

19,05 cm

d

d

=

=

A.

1

M

2

M

dao động với biên độ cực đại

B.

1

M

đứng yên không dao động và

2

M

dao động với biên độ cực đại.

C.

1

M

dao động với biên độ cực đại và

2

M

đứng yên không dao động.

D.

1

M

2

M

đứng yên không dao động

Câu 25: Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động

A

B

, với

AB

8 cm,f

=

=

20 Hz

. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa

A

B

người quan sát thấy có 11 gợn lồi và những

gợn này chia đoạn

AB

thành 12 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần ba các đoạn

còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng

A.

32 cm / s

B.

28 cm / s

C.

30 cm / s

D.

26 cm / s

Câu 26: Trên mặt nước phẳng lặng có hai nguồn điểm dao động

A

B

, với

AB

8,1 cm,f

=

=

30 Hz

. Khi đó trên mặt nước, tại vùng giữa

A

B

người quan sát thấy có 14 gợn lồi và những

gợn này chia đoạn

AB

thành 15 đoạn mà hai đoạn ở hai đầu chỉ dài bằng một phần tư các đoạn

còn lại. Tốc độ truyền sóng có giá trị bằng

A.

42 cm / s

B.

38 cm / s

C.

30 cm / s

D.

36 cm / s

DẠNG 2. Phương trình giao thoa – Biên độ giao thoa

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

8

Câu 1: (SBT - CTST) Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp

1

S

2

S

dao động cùng pha với

cùng biên độ

A

. Khi xảy ra hiện tượng giao thoa của hai sóng này trên mặt nước, trung điểm của

đoạn

1

2

S S

dao động với biên độ bằng

A.

0,5 A

B.

A

C.

2 A

D. 0

Câu 2: (SBT - CTST) Tại 2 điểm

A

B

trong cùng một môi trường có 2 nguồn sóng kết hợp

dao động cùng phương với phương trình lần lượt là

A

u

acos

t

=

(

)

B

u

acos

t

=

+

. Xem tốc

độ và biên độ sóng do mỗi nguồn tạo ra không đổi trong quá trình sóng truyền. Trong khoảng

giữa

A

B

xảy ra hiện tượng giao thoa sóng do 2 nguồn trên gây ra. Phần tử vật chất tại trung điểm

của đoạn

AB

dao động với biên độ bằng

A.

2a

B.

0, 5a

C. a

D. 0

Câu 3: Tại hai điểm

A

B

trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ

a

, bước

sóng là

10 cm

. Điểm

M

cách

A

một khoảng

25 cm

, cách

B

một khoảng

5 cm

sẽ dao động

với biên độ là

A. 2 a.

B. A

C.

2a

.

D. 0 .

Câu 4: Tại hai đểm

A

B

trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau với biên độ

a

, bước

sóng là

10 cm

. Điểm

N

cách

A

một khoảng

25 cm

, cách

B

một khoảng

10 cm

sẽ dao động

với biên độ là

A.

2a

.

B. a.

C.

2a

.

D. 0 .

Câu 5: Hai nguồn kết hợp

A

B

dao động cùng tần số, cùng biên độ

a

2 cm

=

nhưng ngược

pha nhau. Coi biên độ sóng không đổi, tốc độ truyền sóng

v

90 cm / s

=

. Biên độ dao động tổng

hợp tại điểm

M

cách

A, B

một đoạn

AM 15 cm,BM 13 cm

=

=

bằng

A.

2 cm

.

B.

3

2 3 cm

.

C.

4 cm

.

D.

0 cm

.

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

9

Câu 6: Hai điểm

A

B

cách nhau

10 cm

trên mặt chất lỏng dao động với phương trình

(

)

A

B

u

u

2cos 100 t

cm

=

=

, tốc độ truyền sóng là

v

100 cm / s

=

. Phương trình sóng tại điểm

M

nằm trên đường trung trực của

AB

A.

(

)

M

u

2cos 100 t

d cm

=

.

B.

(

)

M

u

4cos 100 t

d cm

=

.

C.

(

)

M

u

4cos 100 t

d cm

=

+

D.

(

)

M

u

4cos 100 t

2 d cm

=

.

Câu 7: Cho hai nguồn kết hợp

A, B

dao động với các phương trình

(

)

A

B

u

u

2sin 10 t

cm

=

=

.

Tốc độ truyền sóng là

v

3 m / s

=

. Phương trình sóng tại

M

cách

A, B

một khoảng lần lượt

1

d

15 cm

=

,

2

d

20 cm

=

A.

7

u

4cos

sin 10 t

cm

12

12

=

.

B.

7

u

4cos

sin 10 t

cm

12

12

=

+

.

C.

7

2cos

sin 10

cm

12

12

u

t

=

D.

7

2cos

sin 10

cm

12

6

u

t

=

.

Câu 8: Hai nguồn sóng kết hợp

,

A B

trên mặt nước cùng dao động với phương trình

u

=

(

)

cos 100 t

cm

A

. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

v

40 cm / s

=

. Xét điểm

M

trên mặt

nước có

AM 9 cm

=

BM 7 cm

=

. Hai dao động tại

M

do hai sóng từ

A

B

truyền đến là

hai dao động

A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha

0

90

. D. lệch pha

120

.

DẠNG 3. Số điểm cực đại và cực tiểu

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

10

Câu 1: (SBT - CTST) Xét 2 nguồn sóng kết hợp tạo ra hiện tượng giao thoa trên mặt nước. Cho

biết tốc độ truyền sóng là

25 cm / s

và tần số sóng là

10 Hz

. Tại điểm cách 2 nguồn các khoảng

bằng bao nhiêu thì sóng có biên độ cực đại?

A.

10 cm

12 cm

B.

10 cm

15 cm

C.

15 cm

16 cm

D.

12 cm

16 cm

Câu 2: Thực hiện giao thoa trên mặt chất lỏng với hai nguồn

1

S

2

S

giống nhau cách nhau

13 cm

. Phương trình dao động tại

1

S

2

S

(

)

2cos

40

cm

u

t

=

. Tốc độ truyền sóng trên mặt

chất lỏng là

v

0,8 m / s

=

. Biên độ sóng không đổi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên

đoạn

1

2

S S

là:

A. 7 .

B. 12 .

C. 10 .

D. 5

Câu 3: Tại hai điểm

A

B

cách nhau

9 cm

có 2 nguồn sóng cơ kết họp có tần số

f

50 Hz

=

, tốc độ truyền sóng

v

1 m / s

=

. Số gợn cực đại đi qua đoạn thẳng nối

A

B

là:

A. 5 .

B. 7 .

C. 9 .

D. 11

Câu 4: Hai nguồn kết hợp

1

2

S , S

cách nhau

10 cm

, có chu kỳ sóng là

0, 2 s

. Vận tốc truyền

sóng trong môi trường là

25 cm / s

. Số cực đại giao thoa trong khoảng

1

2

S S

là:

A. 4

B. 3

C. 5

D. 7

Câu 5: Tại hai điểm

1

2

S , S

cách nhau

10 cm

trên mặt nước dao động cùng tần số

50 Hz

, cùng

pha, cùng biên độ, vận tốc truyền sóng trên mặt nước

1 m / s

. Trên

1

2

S S

có bao nhiêu điểm dao

động với biên độ cực đại và không dao động trừ

1

2

S , S

A. Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 9 điểm không dao động

B. Có 11 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động

C. Có 10 điểm dao động với biên độ cực đại và 11 điểm không dao động

D. Có 9 điểm dao động với biên độ cực đại và 10 điểm không dao động

Câu 6: Hai nguồn sóng giống nhau tại

A

B

cách nhau

47 cm

trên mặt nước, chỉ xét riêng

một nguồn thì nó lan truyền trên mặt nước mà khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp là

3 cm

,

khi hai sóng trên giao thoa nhau thì trên đoạn

AB

có số điểm không dao động là:

A. 32

B. 30

C. 16

D. 15

Câu 7: Trong thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước gồm 2 nguồn kết hợp

1

2

S , S

có cùng

f

=

20 Hz

tại điểm

M

cách

1

S

khoảng

25 cm

và cách

2

S

khoảng

20,5 cm

sóng có biên độ cực

đại. Giữa

M

và đường trung trực của

1

2

S S

còn có 2 cực đại khác. Cho

1

2

S S

8 cm

=

. Số điểm

có biên độ cực tiểu trên đoạn

1

2

S S

A. 8

B. 12

C. 10

D. 20

Câu 8:

Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn sóng kết hợp dao động cùng pha đặt tại

A, B

cách nhau

8 cm

. Bước sóng do các nguồn phát ra là

1,5 cm

. Tìm số điểm dao động so với

biên độ cực tiểu trên đường tròn có tâm là trung điểm của

AB

, đường kính bằng

12,75 cm

?

A. 16

B. 20

C. 12

D. 14

Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, khoảng cách giữa hai nguồn

1

2

S S

d

30 cm

=

,

hai nguồn cùng pha và có cùng tần số

f

50 Hz

=

, vận tốc truyền sóng trên nước là

v

=

100 cm / s

. Số điểm có biên độ cực đại quan sát được trên đường tròn tâm I (với I là trung điểm

của

1

2

S S

) bán kính

5,5 cm

A. 10

B. 22

C. 12

D. 20

B

à

i 12: Giao thoa s

ó

ng

V

ật lý 11 – Kết nối tri thức

11

Câu 10: Hai nguồn sóng

1

S

2

S

dao động cùng pha, với tần số

100 Hz

. Khoảng cách

1

2

S S

9,6 cm

=

. Vận tốc truyền sóng nước là

1, 2 m / s

. Có bao nhiêu gợn sóng cực đại trong

khoảng giữa

1

S

2

S

?

A. 17

B. 14

C. 15

D. 8

Câu 11: Hai nguồn âm

1

2

O ,O

coi là hai nguồn điểm cách nhau

4 m

, phát sóng kết hợp cùng

pha cùng tần số

425 Hz

, cùng biên độ

1 cm

và cùng pha ban đầu bằng không (không khí

v

340

=

m / s

). Số điểm dao động với biên độ

2 cm

ở trong khoảng giữa

1

2

O O

A. 18 .

B. 11 .

C. 8 .

D. 20 .

Câu 12: Hai nguồn kết hợp

1

S

2

S

cùng có phương trình dao động

(

)

2cos40

t

cm,s

u

=

, cách

nhau

1

2

S S

13 cm

=

. Sóng lan truyền từ nguồn với vận tốc

v

72 cm / s

=

, trên đoạn

1

2

S S

có bao

nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?

A. 7 .

B. 12 .

C. 10 .

D. 5 .

Câu 13: Hai điểm

1

2

S , S

trên mặt chất lỏng cách nhau

18,1 cm

dao động cùng pha với tần số

20 Hz

. Vận tốc truyền sóng là

1, 2 m / s

. Giữa

1

2

S S

có số gợn sóng hình hyperbol mà tại đó

biên độ dao động cực tiểu là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 14: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm

1

2

S , S

cách nhau

8, 2 cm

, người ta đặt hai

nguồn sóng cơ kết hợp, dđđh theo phương thẳng đứng có tần số

15 Hz

và luôn dao động đồng

pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

30 cm / s

, coi biên độ sóng không đổi khi truyền

đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn

1

2

S S

là:

A. 11 .

B. 8 .

C. 5 .

D. 9 .

Câu 15: Hai nguồn kết hợp

1

2

S , S

cách nhau

10 cm

, có chu kì sóng là

T

0, 2

=

(s). Tốc độ

truyền sóng trong môi trường là

v

25 cm / s

=

. Số cực đại giao thoa trong khoảng

1

2

S S

, (kể cả

1

S

,

2

S

) là

A. 4 .

B. 3 .

C. 5 .

D. 7 .

Câu 16: Dùng một âm thoa có tần số rung

100 Hz

, người ta tạo ra tại hai điểm

A, B

trên mặt

nước hai nguồn sóng cùng biên độ, cùng pha. Khoảng cách

AB

2 cm

=

, tốc độ truyền pha của

dao động là

20 cm / s

. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu trên đoạn

AB

A. 19.

B. 20 .

C. 21 .

D. 22.

Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa nguồn sóng kết hợp

1

2

O ,O

8,5 cm

, tần số dao động của hai nguồn là

25 Hz

f

=

, tốc độ truyền sóng trên mặt

nước là

v

10 cm / s

=

. Xem biên độ sóng không giảm trong quá trình truyền đi từ nguồn. Số gợn

sóng quan sát được trên đoạn

1

2

O O

A. 51 .

B. 31 .

C. 21 .

D. 43 .

Tài liệu cùng danh mục Vật lí

Giáo án PTNL Vật lý 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 9. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 9. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 8

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 8. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 8. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 11

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 11. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 11. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 6

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 6. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 6. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 7

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 7. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 7. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 10

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 10. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 10. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án PTNL Vật lý 12

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Giáo án PTNL Vật lý 12. Giáo án được biên soạn hoàn toàn theo Cv của BGD, giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng. Hãy tải ngay Giáo án PTNL Vật lý 12. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Giáo án vật lí lớp 12 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 10 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 6 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 11 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 8 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 9 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 7 theo Cv3280 PTNL

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 7 theo CV 5512

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 9 theo CV 5512

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 8 theo CV 5512 ki 1

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 8 theo CV 5512 kì 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án vật lí lớp 6 theo CV 5512

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Giáo án PTNL vật lí 6

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Bộ đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án


Tài liệu mới download

Từ khóa được quan tâm

Danh mục tài liệu