CHUYÊN ĐỀ 01 : NGUYÊN TỬ
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Nguyên tử gồm hạt nhân và vỏ electron. Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, phần vỏ gồm các electron. Các đặc trưng của các hạt cơ bản trong nguyên tử được tóm tắt trong bảng sau :
| Proton | Nơtron | Electron |
Kí hiệu |
|
|
|
Khối lượng u (đvC) |
|
|
|
Khối lượng (kg) |
|
|
|
Điện tích nguyên tố |
|
|
|
Điện tích C (Culông) |
|
|
|
Trong nguyên tử hạt nhân mang .................................. còn lớp vỏ mang .............................. Tổng số proton trong................................ bằng tổng số electron ở ............................... . Khối lượng của electron .................................... so với proton và nơtron
II. ĐIỆN TÍCH VÀ SỐ KHỐI HẠT NHÂN
1. Điện tích hạt nhân
Nguyên tử trung hòa điện, cho nên ngoài các electron mang điện âm, nguyên tử còn có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z+, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
2. Số khối hạt nhân : A = Z + N
Ex1 : Tính số khối của các nguyên tử sau :
a/ Na ( p = 11, e = 11, n = 12 )
b/ Fe ( p = 26, e = 26, n = 30 )
3. Nguyên tố hóa học
- Là tập hợp các nguyên tố có cùng số ..................................................................
Số hiệu nguyên tử ( Z ) = p = e
- Kí hiệu nguyên tử :
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử, X là ký hiệu hóa học của nguyên tử
III. ĐỒNG VỊ, NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
1. Đồng vị
- Là tập hợp các nguyên tố có cùng số .......................... nhưng khác nhau số ..................... ( hoặc khác nhau về số khối )
Ex2 : Nguyên tố cacbon có 3 đồng vị:
Hãy nhận xét điểm giống và khác nhau của 3 đồng vị trên ?
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Lưu ý : Các nguyên tố có Z từ 1 đến 82 có :
2. Nguyên tử khối trung bình
- Là khối lượng trung bình của nguyên tố tính theo tỉ lệ phần trăm của các đồng vị trong tự nhiên
…………………………………………………………..
Ex3 : Tính nguyên tử khối trung bình của Clo biết rằng Clo có 2 đồng vị là : 35Cl chiếm 75% và 37Cl chiếm 25% trong tự nhiên
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
IV. LỚP VÀ PHÂN LỚP ELECTRON
1. Lớp electron ( n )
- Trong nguyên tử, mỗi electron có các mức năng lượng nhất định. Các electron nào có mức năng lượng gần bằng nhau được sắp thành một lớp . Nói cách khác, lớp electron là đại lượng đặc trưng cho sự phân chia về …………………………..
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tên lớp | K | L | M | N | O | P | Q |
Tổng số electron trong một lớp là 2n2
Ex4 : Hãy tính số electron tối đa của các lớp trong bảng sau
Số thứ tự của lớp electron (n) | 1 | 2 | 3 | 4 |
Kí hiệu tương ứng của lớp electron | K | L | M | N |
Số electron tối đa ở lớp | ……….. | ………. | ……… | …….. |
2. Phân lớp electron
Mỗi lớp electron lại được chia thành các phân lớp. Các electron thuộc cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
Kí hiệu các phân lớp là các chữ cái thường : s, p, d, f
Số obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7
Kết luận : Số electron tối đa của các phân lớp s, p, d, f lần lượt là ……………………………………
V. CẤU HÌNH ELECTRON
1. Thứ tự mức năng lượng
- Các electron trong nguyên tử được sắp xếp theo một trật tự năng lượng theo sơ đồ biểu diễn sau
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Cấu hình electron
Nguyên lí vững bền : Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao
Các bước viết cấu hình electron
B1 : Xác định số electron
B2 : Sắp xếp các electron vào phân lớp theo thứ tự tăng dần mức năng lượng
B3 : Viết electron theo thứ tự các lớp và phân lớp