KHBD_GDTC_9__KNTT_70801.pdf

Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ KHBD CÁC MÔN LỚP 9. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc Fb: Hương Trần.

Spinning

Đang tải tài liệu...


0.0 Bạn hãy đăng nhập để đánh giá cho tài liệu này

KHBD_GDTC_9__KNTT_70801.pdf KHBD_GDTC_9__KNTT_70801.pdf Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. <a href=" https://www.facebook.com/groups/nguvanthpt"> Ngữ văn THPT</a> 2. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1724106424449223"> Giáo viên tiếng anh THCS</a> 3. <a href=" https://www.facebook.com/groups/1254374068344573"> Giáo viên lịch sử</a> 4. <a href=" https://www.facebook.com/groups/904303287128073"> Giáo viên hóa học</a> 5. <a href=" https://www.facebook.com/groups/599826417686581"> Giáo viên Toán THCS</a> 6. <a href=" https://www.facebook.com/groups/387426359546436"> Giáo viên tiểu học</a> 7. <a href=" https://www.facebook.com/groups/376928290754719"> Giáo viên ngữ văn THCS</a> 8. <a href=" https://www.facebook.com/groups/338944874680436"> Giáo viên tiếng anh tiểu học</a> 9. <a href=" https://www.facebook.com/groups/251971616945331"> Giáo viên vật lí</a> Tài liệu "KHBD CÁC MÔN LỚP 9" là một tài liệu giáo dục quan trọng dành cho học sinh lớp 9. Tài liệu này được biên soạn nhằm hỗ trợ học sinh trong việc nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao của các môn học theo chương trình giáo dục trung học cơ sở. Nội dung của tài liệu bao gồm các kế hoạch bài giảng chi tiết, bài tập thực hành, và các hoạt động học tập đa dạng giúp học sinh phát triển toàn diện cả về kiến thức lẫn kỹ năng. Tài liệu này cũng cung cấp các phương pháp giảng dạy hiện đại, giúp giáo viên dễ dàng truyền đạt kiến thức và tạo hứng thú học tập cho học sinh. Xem trọn bộ <a href="https://giaoanxanh.com/collection/khbd-cac-mon-lop-9"> KHBD CÁC MÔN LỚP 9</a>. Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 200K để sử dụng toàn bộ kho tài liệu, vui lòng liên hệ qua Zalo 0388202311 hoặc <a href="https://www.facebook.com/profile.php?id=100073267241950">Fb: Hương Trần</a>.
0.0 0
  • 5 - Rất hữu ích 0

  • 4 - Tốt 0

  • 3 - Trung bình 0

  • 2 - Tạm chấp nhận 0

  • 1 - Không hữu ích 0

Mô tả

(HỖ TRỢ GIÁO VIÊN THIẾT KẾ KẾ HOẠCH BÀI DẠY

THEO SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC THỂ CHẤT 9 –

BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG)

LỚP 9

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

MÔN

NGÔ VIỆT HOÀN (Chủ biên) – NGUYỄN VĂN TOẢN

NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM

GIÁO DỤC THỂ CHẤT

2

quy ước VIẾT TẮT dùng Trong sách

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

SGK:

Sách giáo khoa

SGV:

Sách giáo viên

GDTC:

Giáo dục thể chất

TDTT

Thể dục thể thao

LỜI NÓI ĐẦU

Kế hoạch bài dạy Giáo dục Thể chất 9 là tài liệu hỗ trợ giáo viên trong việc

lập kế hoạch bài dạy theo Sách giáo khoa Giáo dục Thể chất 9 thuộc bộ sách

Kết nối tri thức với cuộc sống Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. Tài liệu này giúp

giáo viên có thể nhanh chóng triển khai thực hiện việc dạy học theo Chương trình

Giáo dục phổ thông 2018.

Kế hoạch bài dạy Giáo dục Thể chất 9 được biên soạn bởi nhóm giáo

viên có kinh nghiệm dạy học theo hướng đổi mới và tích hợp. Những tài liệu

định hướng cho việc biên soạn Kế hoạch bài dạy Giáo dục Thể chất 9 gồm:

Sách giáo khoa (SGK) và Sách giáo viên (SGV) Giáo dục Thể chất 9 (bộ sách

Kết nối tri thức với cuộc sống của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam).

Tài liệu tập huấn giáo viên về Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 và

SGK Giáo dục Thể chất 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Công văn số 5512/BGDĐT – GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phụ lục IV: Khung kế hoạch bài dạy.

Căn cứ đặc thù của môn học, đặc điểm cấu trúc bài học của SGK, nhóm

tác giả có sự điều chỉnh cách trình bày một số nội dung như: mục tiêu chung

của bài học và các mục tiêu cụ thể trong từng hoạt động, cách phân bố các

cấu phần trong tiến trình dạy học. Việc điều chỉnh cách trình bày một số mục,

phần trong tài liệu này so với hướng dẫn 5512/BGDĐT – GDTrH không làm ảnh

hưởng đến đặc trưng thiết kế bài dạy theo định hướng phát triển năng lực

của HS. Việc điều chỉnh còn nhằm mục đích hiện thực hoá định hướng đổi mới

theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và SGK Giáo dục Thể chất 9.

Riêng đối với tiết kiểm tra đánh giá định kì, mỗi chủ đề xây dựng nội dung

kiểm tra, đánh giá phù hợp với nội dung trong chủ đề và năng lực học sinh.

Còn thời điểm đánh giá tuỳ thuộc vào địa phương khi xây dựng phân phối

chương trình.

Nhóm tác giả hi vọng rằng Kế hoạch bài dạy Giáo dục Thể chất 9 là tư liệu tham

khảo thiết thực, bổ ích, giúp thầy cô giảm bớt những khó khăn ban đầu trong việc

thực hiện Chương trình và Sách giáo khoa mới. Chúng tôi rất mong nhận được ý

kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn đọc để sách được hoàn thiện hơn.

Trân trọng cảm ơn.

CÁC TÁC GIẢ

3

4

Phần một

VẬn ĐỘng cƠ BẢn

chỦ ĐỀ 1. chẠy cỰ LI ngẮn 100 m

BÀI 1. CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt thẤP

VÀ ChẠY LAO SAU XUẤt PhÁt (4 tIẾt)

tIẾt 1, 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt thẤP VÀ ChẠY LAO SAU XUẤt PhÁt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu của củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau

xuất phát; rèn luyện sức khoẻ bằng tắm không khí; biết cách luyện tập.

2. năng lực

– Bước đầu hoàn thành được giai đoạn xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

– Bước đầu biết sử dụng sử dụng yếu tố tự nhiên (tắm không khí) để rèn luyện sức khoẻ.

– Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự li ngắn.

3. Phẩm chất

Nỗ lực hoàn thành nội dung học tập và lượng vận động của bài tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập điền kinh có đường chạy tối thiểu 100 m.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất

phát; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

5

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

Đặt

câu

hỏi

để

thu

hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Hãy kể tên các giai đoạn chạy

cự li ngắn theo thứ tự thực

hiện”.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Xuất phát; Chay

lao

sau

xuất

phát;

Chạy

giữa quãng; Chạy về đích.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm

theo

vòng

tròn,

xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy

bước

nhỏ,

chạy

nâng

cao đùi, chạy đạp sau, chạy

tăng tốc độ trên cự li 10 – 15 m,

thực hiện 2 lần.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần ×

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng yếu tố tự nhiên (tắm không khí) để rèn luyện sức khoẻ;

hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và

chạy lao sau xuất phát, biết cách luyện tập; biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu

chạy cự li ngắn.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn rèn luyện sức

khoẻ

bằng

tắm

không

khí

(SGK GDTC 9 tr.4,5).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng yếu tố tự nhiên (tắm

không khí) để rèn luyện

sức khoẻ

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng

của

củng

cố

thuật

xuất phát thấp và chạy lao sau

xuất phát.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của củng cố kĩ

thuật

xuất

phát

thấp

chạy lao sau xuất phát.

6

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp và

chạy lao sau xuất phát; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật

xuất

phát

thấp

chạy lao sau xuất phát.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về củng cố kĩ

thuật

xuất

phát

thấp

chạy lao sau xuất phát.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về củng cố kĩ

thuật xuất phát thấp và chạy

lao sau xuất phát.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật xuất phát

thấp và chạy lao sau xuất

phát và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

– Giới thiệu một số điều luật

cơ bản trong thi đấu chạy cự

li ngắn (SGK GDTC 9 tr.13).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật cơ bản trong thi đấu

chạy cự li ngắn.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức

hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm

học tập

Phổ

biến

nội

dung,

yêu

cầu

hướng dẫn trình tự

luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

HS

biết

được

nội

dung, yêu cầu và trình

tự luyện tập.

– Tổ chức các hình

thức luyện tập.

Quan

sát,

đánh

giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động luyện tập của

HS.

a) Luyện tập cá nhân.

HS tự hô khẩu lệnh:

– Xuất phát thấp theo khẩu lệnh tự hô,

thực hiện 3 – 5 lần.

– Luyện tập bước chạy đầu tiên sau xuất

phát từ chậm đến nhanh theo khẩu lệnh

tự hô, thực hiện 5 – 7 lần.

– HS thực hiện được

đúng số lần và cự li.

7

– Phối hợp xuất phát thấp và chạy lao

theo khẩu lệnh tự hô cự li 15 – 20 m,

thực hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng nghỉ

4 – 5 phút.

– Chạy tăng tốc độ 15 – 20 m, thực hiện

2 – 3 lần xen kẽ quãng nghỉ 4 – 5 phút.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên hô khẩu lệnh giúp bạn củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp, chạy lao sau

xuất phát:

– Xuất phát thấp theo khẩu lệnh, chạy

ra trước 3 – 5 m với nỗ lực tối đa sau đó

chạy theo quán tính, thực hiện 3 – 5 lần

xen kẽ quãng nghỉ 2 – 3 phút.

– Xuất phát thấp theo khẩu lệnh kết hợp

chạy lao 5 – 7 m với nỗ lực tối đa sau đó

chạy theo quán tính, thực hiện 3 – 5 lần

xen kẽ quãng nghỉ 2 – 3 phút.

– Xuất phát thấp theo khẩu lệnh, chạy

lao 15 – 20 m với nỗ lực tối đa, thực hiện

2 – 3 lần xen kẽ quãng nghỉ 3 – 4 phút.

Hướng

dẫn

HS

phát

hiện

sửa

chữa

sai

sót

khi

luyện tập.

– HS tự phát hiện và

sửa

chữa

sai

sót

khi

luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát

để rèn luyện sức nhanh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi yêu cầu luyện tập

xuất phát

– Vận dụng bài tập củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp

và chạy lao sau xuất phát

trong quá trình luyện tập.

– HS biết vận dụng bài tập

củng cố kĩ thuật xuất phát

thấp và chạy lao sau xuất

phát để rèn luyện sức

8

thấp và phối hợp chạy lao sau

xuất phát theo hướng nâng

cao: Mức độ chính xác, ổn

định về kĩ thuât; về tốc độ và

sức mạnh rời bàn đạp; về tốc

độ và khả năng duy trì tư thế

chạy lao.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: Thực hiện bước

chạy đầu tiên quá dài khi xuất

phát thấp có ảnh hưởng như

thế nào đối với tốc độ chạy

lao?

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

nhanh

trong

quá

trình

luyện tập.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Triệt

tiêu

sức

mạnh

đạp

sau khi rời bàn đạp; giảm

độ ngả cần thiết của thân

trên

khi

thực

hiện

các

bước chạy lao

Giao

nhiệm

vụ

cho

HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật xuất phát thấp

và chạy lao sau xuất phát

để

rèn

luyện

sức

nhanh

khi rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các

động

tác

thả

lỏng,

hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận

xét

hướng

dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

9

tIẾt 3, 4. LUYỆn tẬP CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt thẤP

VÀ ChẠY LAO SAU XUẤt PhÁt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

2. năng lực

– Hoàn thành được giai đoạn xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Chủ động hợp tác với các bạn trong học tập và trong tự học, tự rèn luyện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập điền kinh có đường chạy tối thiểu 100 m.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

Đặt

câu

hỏi

để

thu

hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Những tố chất thể lực nào có

tính đặc trưng cho chạy cự li

ngắn?”.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Năng lực phản ứng

với tín hiệu biết trước; sức

mạnh tốc độ; sức nhanh

tần số; sức bền tốc độ.

10

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm

theo

vòng

tròn,

xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

Ai nhanh hơn” (SGK GDTC

9 tr.11).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và

chạy lao sau xuất phát, biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp và

chạy lao sau xuất phát; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật

xuất

phát

thấp

chạy lao sau xuất phát.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về củng cố kĩ

thuật

xuất

phát

thấp

chạy lao sau xuất phát.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về củng cố kĩ

thuật xuất phát thấp và chạy

lao sau xuất phát.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật xuất phát

thấp và chạy lao sau xuất

phát và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

11

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm

luyện tập:

– Xuất phát thấp theo khẩu

lệnh kết hợp chạy lao cự li

15 – 20 m với nỗ lực tối đa

sau đó chạy theo quán tính,

thực hiện 3 – 5 lần xen kẽ

quãng nghỉ 4 – 5 phút.

– Xuất phát thấp theo khẩu

lệnh, phối hợp chạy lao cự

li 25 – 30 m với nỗ lực tối

đa sau đó chạy theo quán

tính, thực hiện 2 – 3 lần

xen kẽ quãng nghỉ 5 – 6

phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

Trò

chơi

phát

triển

sức

nhanh:

Đổi

bóng”

(SGK

GDTC 9 tr.15).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS phát triển sức nhanh

và vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy lao sau xuất phát để

rèn luyện sức nhanh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập: Sử

dụng các bài tập thể lực để rèn

luyện và phát triển sức nhanh

phản ứng đối với hiệu lệnh

– Vận dụng bài tập các bài

tập thể lực để rèn luyện và

phát triển sức nhanh phản

ứng đối với hiệu lệnh xuất

phát, sức mạnh tốc độ và

– HS biết vận dụng các bài

tập thể lực để rèn luyện và

phát triển sức nhanh phản

ứng đối với hiệu lệnh xuất

phát, sức mạnh tốc độ và

12

xuất phát, sức mạnh tốc độ

và sức bền tốc độ.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

+ Hãy nêu vai trò của bước

chạy đầu tiên sau khi rời bàn

đạp?

+ Người tập phải làm gì để

duy trì được độ ngả thân trên

khi thực hiện kĩ thuật chạy

lao?

sức bền tốc độ trong quá

trình luyện tập.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

và sức bền tốc độ trong

quá trình luyện tập.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+

Phát

huy

hiệu

quả

tư thế của xuất phát thấp;

định hình về tư thế, độ dài

bước chạy và tốc độ của

chạy lao,...

+ Duy trì được sức mạnh

đạp sau và tư thế thân trên

được

tạo

ra

khi

rời

bàn

đạp;

đạp

sau

với

nỗ

lực

cao nhất; có bước chạy đầu

tiên hợp lí, đúng kĩ thuật;

độ dài những bước chạy

đầu tiên tương đối ngắn,...

Giao

nhiệm

vụ

cho

HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật xuất phát thấp

và chạy lao sau xuất phát

để

rèn

luyện

sức

nhanh

khi rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện

các

động

tác

thả

lỏng, hồi tĩnh.

Tự

tổ

chức

thực

hiện

các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học tập

và vận dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn

bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

13

BÀI 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh (5 tIẾt)

tIẾt 1, 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu củng cố chạy giữa quãng và về đích; biết dựa

dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh; biết cách luyện tập.

2. năng lực

– Bước đầu hoàn thành được giai đoạn chạy giữa quãng và về đích.

– Bước đầu biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh.

– Lựa chọn và sử dụng được các bài tập để phát triển thể lực.

3. Phẩm chất

Chủ động, tích cực trong tự học và rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập điền kinh có đường chạy tối thiểu 100 m.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích;

cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

14

Đặt

câu

hỏi

để

thu

hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Nhiệm vụ của giai đoạn chạy

giữa quãng trong chạy cự li

ngắn là gì?”.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Duy trì và phát

huy tốc độ đã đạt được ở

cuối giai đoạn chạy lao.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm

theo

vòng

tròn,

xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy

bước

nhỏ,

chạy

nâng

cao đùi, chạy đạp sau, chạy

tăng tốc độ trên cự li 10 – 15 m,

thực hiện 2 lần.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần ×

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức nhanh; Hình

thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích,

biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn sử dụng dinh

dưỡng đối với luyện tập nhằm

phát triển sức nhanh (SGK

GDTC 9 tr.8,9).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng sử dụng dinh dưỡng

đối

với

luyện

tập

nhằm

phát triển sức nhanh.

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng

của

củng

cố

thuật

chạy giữa quãng và về đích.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và

về đích.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu

củng cố chạy giữa quãng và

về đích; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và

về đích.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và

về đích.

15

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và về

đích.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật chạy giữa

quãng và về đích và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành củng cố kĩ thuật kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 30 –

40 m, thực hiện 2 – 3 lần

xen kẽ quãng nghỉ 3 – 4 phút.

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 40 –

60 m xen kẽ chạy chậm cự

li 150 – 200 m, thực hiện

2 lần.

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 80 –

100 m, thực hiện 2 lần xen

kẽ quãng nghỉ 5 – 7 phút.

– Lựa chọn và thực hiện

bài tập thể lực phù hợp với

nhu cầu bản thân.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

16

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích để rèn luyện

sức nhanh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi yêu cầu luyện tập

theo hướng: Tăng cường mức

độ chính xác, ổn định về tư

thế và tốc độ chạy giữa quãng;

duy trì được tốc độ cao nhất

khi về đích; cảm nhận chính

xác về thời điểm đánh đích;

đảm bảo tính nhịp điệu khi

chuyển

tiếp

giữa

các

giai

đoạn; rút ngắn thời gian thực

hiện toàn cự li.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: Trong chạy 100 m,

dấu hiệu nào thể hiện sự hạn

chế về sức bền tốc độ của

người tập?

– Vận dụng bài tập củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp

và chạy lao sau xuất phát

trong quá trình luyện tập.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

HS

biết

vận

dụng

bài

tập củng cố kĩ thuật xuất

phát thấp và chạy lao sau

xuất phát để rèn luyện sức

nhanh

trong

quá

trình

luyện tập.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Giảm tốc độ ở cuối giai

đoạn chạy giữa quãng và

về đích; bước chạy giảm

về độ dài và hướng; tư thế

thân trên không ổn định;...

Giao

nhiệm

vụ

cho

HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật giữa quãng và

về đích để rèn luyện sức

nhanh khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

17

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các

động

tác

thả

lỏng,

hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận

xét

hướng

dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích;

phối hợp các giai đoạn chạy cự li ngắn.

2. năng lực:

Hoàn thành được giai đoạn chạy giữa quãng và về đích; phối hợp được các giai đoạn

chạy cự li ngắn.

3. Phẩm chất

Chủ động, tích cực trong tự học và rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập điền kinh có đường chạy tối thiểu 100 m.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

18

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

Đặt

câu

hỏi

để

thu

hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Vai trò của đánh tay trong

chạy cự li ngắn là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Góp phần tạo ra

và ổn định nhịp điệu của

bước chạy, duy trì sự ổn

định về hướng chạy, giữ

thăng bằng cho cơ thể khi

thực hiện các bước chạy,…

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm

theo

vòng

tròn,

xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

Bật

nhảy

theo

vạch”

(SGK

GDTC 9 tr.16).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và

về đích; phối hợp các giai đoạn chạy cự li ngắn; biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích; phối hợp các giai đoạn chạy cự

li ngắn.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu củng

cố chạy giữa quãng và về đích;

Phối hợp các giai đoạn chạy

cự li ngắn; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và

về đích; Phối hợp các giai

đoạn chạy cự li ngắn.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và

về đích; Phối hợp các giai

đoạn chạy cự li ngắn.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật chạy giữa

19

mẫu của GV về củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng và về

đích; phối hợp các giai đoạn

chạy cự li ngắn.

quãng và về đích; phối hợp

các giai đoạn chạy cự li

ngắn và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành củng cố kĩ thuật kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích; phối hợp các

giai đoạn chạy cự li ngắn.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích; Phối hợp các

giai đoạn chạy cự li ngắn.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm

luyện tập:

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 40 –

60 m, thực hiện 2 – 3 lần

xen kẽ quãng nghỉ 4 – 5

phút.

– Xuất phát thấp theo khẩu

lệnh, phối hợp chạy lao và

chạy giữa quãng cự li 60 –

80 m với tốc độ tối đa, thực

hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng

nghỉ 4 – 6 phút.

– Chạy tăng tốc độ 10 – 15 m,

thực hiện 2 – 3 lần xen kẽ

quãng nghỉ 3 – 4 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

20

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 30 –

40 m, 40 – 60 m phối hợp

đánh

đích,

mỗi

bài

tập

thực hiện 2 – 3 lần xen kẽ

quãng nghỉ 3 – 5 phút.

– Chạy tăng tốc độ và duy

trì tốc độ tối đa cự li 60 –

80 m phối hợp đánh đích,

thực hiện 1 – 2 lần xen kẽ

quãng nghỉ 5 – 6 phút.

– Xuất phát và chạy với

tốc độ tối đa cự li 20 – 30 m,

thực

hiện

2

lần

xen

kẽ

quãng nghỉ 3 – 4 phút.

– Xuất phát và chạy với tốc

độ tối đa cự li 60 m, thực

hiện 2 lần xen kẽ quãng

nghỉ 4 – 5 phút.

Thực

hiện

toàn

bộ

thuật với tốc độ tối đa cự

li 60 – 80 m, 80 – 100 m,

mỗi bài tập thực hiện 1 – 2

lần xen kẽ quãng nghỉ 7 – 8

phút.

– Thi đấu cự li 60 – 100 m,

thực hiện 1 lần.

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích; Phối hợp các

giai đoạn chạy cự li ngắn để rèn luyện sức nhanh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

21

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập: Sử

dụng các bài tập thể lực để

nâng cao sức mạnh tốc độ,

sức bền tốc độ, tính nhịp điệu.

– Vận dụng bài tập thể lực

để nâng cao sức mạnh tốc

độ, sức bền tốc độ, tính

nhịp điệu trong quá trình

luyện tập.

– HS biết vận dụng bài tập

thể lực để nâng cao sức

mạnh tốc độ, sức bền tốc

độ, tính nhịp điệu trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

+ Để rèn luyện và phát triển

sức

bền

tốc

độ

trong

chạy

100 m, quá trình luyện tập

nên sử dụng những bài tập nào?

+ Hãy kể tên một số bài tập

thể lực nhằm phát triển sức

mạnh tốc độ trong luyện tập

chạy cự li ngắn.

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Lặp lại bài tập với quãng

nghỉ ngắn; sử dụng bài tập

toàn cự li với nỗ lực cao

nhất;...

+ Gánh tạ 10 – 15 kg đứng

lên ngồi xuống với tốc độ

nhanh từ 10 – 15 lần; tại

chỗ chạy nâng cao đùi với

tốc độ tối đa trong 7 – 10

giây; tại chỗ bật nhảy nâng

cao đùi với tốc độ tối đa

trong 7 – 8 giây; bật nhảy

đổi chân với bục cao 20 –

25, tốc độ tối đa trong 7 – 8

giây...

Giao

nhiệm

vụ

cho

HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp các giai đoạn

chạy

cự

li

ngắn

để

rèn

luyện sức nhanh khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

22

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các

động

tác

thả

lỏng,

hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận

xét

hướng

dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

23

TIẾT KIỂm TrA

Đánh gIá nỘI dung chỦ ĐỀ chẠy cỰ LI ngẮn

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần 2: Vận động cơ bản – Chủ đề 1: Chạy cự li ngắn 100 m.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giờ, bàn đạp, cờ phát lệnh.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Chạy cự li ngắn 100

m.

– Thực hiện: Chạy

cự li ngắn 100 m.

– Yêu cầu: Chạy hết

cự li.

(Đội hình kiểm tra chạy cự li ngắn)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng

luật điền kinh.

– Chạy hết cự li.

Chạy

đúng

đường chạy.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

24

chỦ ĐỀ 2. nhẢy cAo KIỂu nẰm nghIÊng

BÀI 1. KĨ thUẬt GIẬm nhẢY VÀ ChẠY ĐÀ KẾt hỢP GIẬm nhẢY

(3 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt GIẬm nhẢY VÀ ChẠY ĐÀ KẾt hỢP GIẬm nhẢY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy,

biết cách luyện tập; Sử dụng các yếu tố của môi trường nước để rèn luyện và phát triển

thể chất.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy; biết cách luyện tập

và tổ chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

Hoàn thành lượng vận động của bài tập.

Bước đầu biết sử dụng các yếu tố của môi trường nước để rèn luyện và phát triển thể

chất.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm trong học tập và rèn luyện; hoà đồng với các bạn trong hoạt động tập thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh có hố nhảy xa.

Dụng cụ, trang thiết bị: Dụng cụ vệ sinh hố nhảy xa, bục bổ trợ giậm nhảy, còi, tranh

ảnh.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà

kết hợp giậm nhảy; biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các

bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

25

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình hình

sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp,

dóng

hàng

báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự

tập trung chú ý và khai thác vốn hiểu

biết của HS đối với nội dung tiết học:

“+ Câu 1. Trong nhảy cao, giai đoạn

nào có tác dụng tạo ra lực để đưa cơ

thể vượt qua độ cao của xà?

+ Câu 2. Trong luyện tập các môn

thể thao, sau giai đoạn trên không, kĩ

thuật tiếp đất bằng chân có đặc điểm

chung gì?

+ Câu 3. Trong thi đấu nhảy cao, luật

thi đấu cho phép vận động viên đồng

thời giậm nhảy bằng hai chân hay

không?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án:

+ Câu 1. Chạy đà, giậm

nhảy và đá lăng.

+

Câu

2.

Tiếp

đất

bằng

nửa trước bàn chân sau đó

chuyển thành cả bàn chân

và khuỵu gối để giảm chấn

động cho cơ thể.

+ Câu 3. Không.

– Khởi động chung: Chạy tại chỗ;

xoay các khớp; tại chỗ đá lăng chân

trước, sau.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy

bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy

đạp sau, chạy tăng tốc độ trên cự li

10 – 15 m; bật nhảy đổi chân trước,

sau; bật nhảy tách chụm chân 5 – 7

lần; phối hợp giậm nhảy đá lăng, rơi

xuống bằng chân giậm liên tục trên

cự li 15 – 20 m.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần ×

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng các yếu tố của môi trường nước để rèn luyện và phát triển thể

chất; Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết

hợp giậm nhảy, biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

26

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn sử dụng các

yếu tố của môi trường nước

để rèn luyện và phát triển thể

chất (SGK GDTC 9 tr.6,7).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử dụng sử

dụng các yếu tố của môi trường

nước để rèn luyện và phát triển

thể chất.

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật nhảy cao

kiểu nằm nghiêng; kĩ thuật

giậm nhảy và chạy đà kết hợp

giậm nhảy.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích, tác

dụng của kĩ thuật nhảy cao kiểu

nằm

nghiêng;

thuật

giậm

nhảy và chạy đà kết hợp giậm

nhảy.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu

kĩ thuật giậm nhảy và chạy

đà kết hợp giậm nhảy; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu

trúc,

trình

tự

củng cố kĩ thuật xuất

phát thấp và chạy lao

sau xuất phát.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng về kĩ thuật giậm nhảy và

chạy đà kết hợp giậm nhảy.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật giậm

nhảy và chạy đà kết hợp giậm

nhảy.

Luyện

tập

theo

khẩu

lệnh

động

tác mẫu của GV.

HS

bước

đầu

thực

hiện

thuật giậm nhảy và chạy đà kết

hợp giậm nhảy và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những sai

sót thường gặp trong luyện tập

và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy.

2. Nội dung: Luyện tập kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

– Phổ biến nội dung,

yêu

cầu

hướng

dẫn

trình

tự

luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội

dung, yêu cầu và

trình tự luyện tập.

27

– Tổ chức các hình

thức luyện tập.

Quan

sát,

đánh

giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động luyện tập của

HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Tại chỗ tập đặt chân giậm phối hợp giậm

nhảy đá lăng và đánh tay từ chậm đến

nhanh,

thực hiện 3 – 5 lần.

– Xác định hướng và góc độ chạy đà, điểm

giậm nhảy; đo đà.

– Đi, chạy chậm 1 – 3 bước phối hợp giậm

nhảy đá lăng, rơi xuống bằng chân giậm

nhảy,

thực hiện 5 – 7 lần.

– Chạy đà 1 – 3 bước, 5 – 7 bước giậm nhảy

đá lăng, rơi xuống bằng chân giậm, thực

hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Chạy chậm thực hiện giậm nhảy đá lăng

liên tục và rơi xuống bằng chân giậm trên

đường thẳng cự li 10 – 15 m.

– Chạy đà chính diện 3 – 5 bước phối hợp

giậm nhảy đá lăng thẳng chân vượt qua xà

đặt ở độ cao 30 – 40 cm (khi qua xà co chân

giậm), rơi xuống đệm bằng chân giậm, thực

hiện 3 – 5 lần.

– Chạy đà chếch 5 – 7 bước, giậm nhảy đá

chân lăng cao ngang xà (xà đặt cao 0,9 – 1,2

m), rơi xuống bằng chân giậm, thực hiện 3

– 5 lần.

– Chạy đà chếch 5 – 7 bước phối hợp giậm

nhảy đá lăng (không qua xà) để xác định

điểm giậm nhảy.

HS

thực

hiện

được đúng số lần

và cự li.

Hướng

dẫn

HS

phát

hiện

sửa

chữa

sai

sót

khi

luyện tập.

– HS tự phát hiện

và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức

nhanh:

“Cùng

bạn

về

đích”

(SGK

GDTC 9 tr.24).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội hình trò

chơi quy định).

– HS phát triển sức

mạnh và vui vẻ khi

thực hiện trò chơi.

28

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật giậm nhảy và chạy đà kết hợp giậm nhảy để rèn

luyện sức mạnh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

+ Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng số lượng bước đà và

tốc độ chạy đà; tăng tốc độ

và sức mạnh giậm nhảy, đá

lăng.

+ Sử dụng các bài tập thể

lực

để

phát

triển

thể

lực

chung,

năng

lực

liên

kết

động tác và năng lực nhịp

điệu.

– Vận dụng bài tập:

+ Kĩ thuật giậm nhảy và

chạy đà kết hợp giậm nhảy

trong quá trình luyện tập.

+ Thể lực để phát triển thể

lực chung, năng lực liên

kết động tác và năng lực

nhịp điệu.

– HS biết vận dụng:

+ Bài tập kĩ thuật giậm nhảy

và chạy đà kết hợp giậm nhảy

để rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

+ Bài tập thể lực để phát triển

thể lực chung, năng lực liên

kết động tác và năng lực nhịp

điệu.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng:

“+ Câu 1. Em hãy nêu những

khác biệt cơ bản về kĩ thuật

chạy đà, giậm nhảy trong

nhảy cao kiểu bước qua và

nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

+ Câu 2. Để nâng cao hiệu

quả thực hiện kĩ thuật giậm

nhảy, người tập cần chú ý

luyện tập tố chất thể lực nào?

+ Câu 3. Trong luyện tập kĩ

thuật nhảy cao, người tập

phải làm như thế nào để

có vị trí giậm nhảy ổn định

giữa các lần nhảy?.

+

Câu

4.

Phối

hợp

giữa

chạy đà và giậm nhảy phải

luyện tập theo một trình tự

như thế nào về mặt phương

pháp?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Đối với mỗi người

khi thực hiện hai kĩ thuật

nêu trên, có sự khác nhau

về hướng chạy đà so với xà;

khác nhau về vị trí của chân

giậm nhảy và chân lăng so

với xà).

+ Câu 2. Sức mạnh bột phát.

+ Câu 3. Duy trì chạy đà ổn

định về số lượng bước chạy,

độ dài các bước chạy và tốc

độ

chạy

giữa

các

lần

thực

hiện.

+ Câu 4. Từ số bước đà ít đến

nhiều; từ tốc độ chậm đến

nhanh; từ giậm nhảy đá lăng

thấp đến cao; từ tập ngoài hố

nhảy đến tập với hố nhảy;...

29

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài tập

kĩ thuật giậm nhảy và chạy

đà kết hợp giậm nhảy để rèn

luyện sức mạnh khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh giá

kết quả học tập và vận dụng

của HS.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét và hướng dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

BÀI 2. KĨ thUẬt tRÊn KhÔnG VÀ RƠI XUỐnG CÁt (ĐỆm) (5 tIẾt)

tIẾt 1, 2. KĨ thUẬt tRÊn KhÔnG VÀ RƠI XUỐnG CÁt (ĐỆm)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm), biết cách

luyện tập; Dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh.

2. năng lực

– Thực hiện được kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm); biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

– Bước đầu biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh.

30

3. Phẩm chất

Chủ động giúp đỡ bạn trong học tập; luôn giữ gìn an toàn trong luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập điền kinh có hố nhảy xa.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Dụng cụ vệ sinh hố nhảy xa, bục bổ trợ giậm nhảy, còi,

tranh ảnh.

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật trên không và rơi xuống

cát (đệm), biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập

vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình hình

sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp, dóng hàng và

báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài

học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự

tập trung chú ý và khai thác vốn hiểu

biết của HS đối với nội dung tiết học:

“Các kĩ thuật nhảy cao có tên gọi

xuất phát từ điều gì?.”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Từ tư thế của động

tác vượt qua xà – Kĩ thuật

trên không

– Khởi động chung: Chạy chậm theo

điều kiện tự nhiên; xoay các khớp;

tại chỗ đá lăng chân trước, sau.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Chạy

bước nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy

đạp sau, chạy tăng tốc độ trên cự li

10 – 15 m; chạy đà 3 – 5 bước giậm

nhảy đá lăng, rơi xuống bằng chân

giậm, thực hiện 3 – 5 lần

– Hoạt động cả lớp

(đứng theo hàng

dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần ×

15 m.

31

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức mạnh; Hình

thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm),

biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Hướng

dẫn

sử

dụng

dinh

dưỡng đối với luyện tập nhằm

phát

triển

sức

mạnh

(SGK

GDTC 9 tr.9).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng dinh dưỡng đối với

luyện tập nhằm phát triển

sức mạnh.

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của kĩ thuật trên không và rơi

xuống cát (đệm).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật trên

không

rơi

xuống

cát

(đệm).

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu kĩ thuật

trên

không

rơi

xuống

cát

(đệm), cách luyện tập.

Quan

sát,

ghi

nhớ

cấu

trúc,

trình

tự

thuật trên không và rơi

xuống cát (đệm).

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật trên không

và rơi xuống cát (đệm).

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về kĩ thuật trên không

và rơi xuống cát (đệm).

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật trên không và rơi

xuống

cát

(đệm)

biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách sửa

chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

2. Nội dung: Luyện tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm

học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội

dung,

yêu

cầu

trình tự luyện tập.

32

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Đứng tại chỗ mô phỏng động tác qua

xà, rơi xuống cát: Từ TTCB, đá chân lăng

ra trước, lên cao kết hợp xoay người về

phía chân giậm, thực hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được

đúng số lần và cự li.

– Phối hợp chạy đà, mô phỏng động tác

qua xà, rơi xuống cát: Chạy 3 – 5 bước

đà, giậm nhảy đá chân lăng lên cao. Khi

ở trên không nhanh chóng xoay người

về phía chân giậm và tiếp đất bằng chân

giậm, thực hiện 3 – 5 lần.

– Đứng bên cạnh xà đặt chếch ở tư thế

chân giậm đặt trước, chân lăng đặt sau

(theo hướng chạy đà 30 – 40o), thực

hiện động tác đá chân lăng ra trước,

lên cao. Khi bàn chân lên đến điểm cao

nhất phối hợp xoay bàn chân và thân

người về hướng xà để qua xà, thực hiện

3 – 5 lần.

– Chạy đà chính diện 1 – 3 bước, giậm

nhảy đá lăng qua xà thấp (xà ở độ cao

30 – 40 cm), rơi xuống bằng chân giậm,

thực hiện 2 – 3 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và

sửa chữa sai sót khi

luyện tập

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm) để rèn luyện

sức mạnh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Hướng

dẫn

HS

vận

dụng

trong quá trình luyện tập: Thay

đổi

nội

dung

yều

cầu

tập

luyện theo hướng: Tăng mức độ

– Vận dụng bài tập: Kĩ

thuật trên không và rơi

xuống cát (đệm) trong

quá trình luyện tập.

HS

biết

vận

dụng:

Bài

tập kĩ thuật trên không và

rơi xuống cát (đệm) để rèn

luyện sức mạnh trong quá

trình luyện tập.

33

chính xác, tính nhịp điệu của kĩ

thuật trên không và rơi xuống

cát; tăng dần mức xà; phối hợp

với tăng dần số bước đà và tốc

độ chạy đà.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

“+ Câu 1. Luyện tập kĩ thuật

nhảy cao có tác dụng phát triển

tố chất thể lực nào?

+ Câu 2. Em hãy so sánh sự khác

biệt về hướng chạy đà trong kĩ

thuật nhảy cao kiểu bước qua và

kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm ng-

hiêng.”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+

Câu

1.

Phát

triển

toàn

diện các tố chất thể lực, đặc

biệt là sức mạnh và năng lực

phối hợp vận động.

+

Câu

2.

Với

cùng

một

người tập trong điều kiện

không thay đổi chân giậm

nhảy, hướng chạy đà trong

nhảy

cao

kiểu

bước

qua

ngược chiều với nhảy cao

kiểu nằm nghiêng.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm bằng

hình ảnh hoặc video.

nhân

chủ

động

thực hiện nhiệm vụ GV

giao, có báo cáo (kèm

theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

Video

tự

luyện

tập

bài

tập kĩ thuật trên không và

rơi xuống cát (đệm) để rèn

luyện

sức

mạnh

khi

rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện

các

động

tác

thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học tập

và vận dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn

bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

34

tIẾt 3, 4, 5. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt tRÊn KhÔnG VÀ RƠI XUỐnG CÁt (ĐỆm)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm); biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

– Có sự phát triển về sức mạnh và năng lực phối hợp vận động.

Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm luyện tập và nhận xét kết quả luyện tập.

3. Phẩm chất

Chủ động giúp đỡ bạn trong học tập; luôn giữ gìn an toàn trong luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh có hố nhảy xa.

Dụng cụ, trang thiết bị: Dụng cụ vệ sinh hố nhảy xa, bục bổ trợ giậm nhảy, còi, tranh ảnh.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài

học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Trong

nhảy cao, điều gì là cơ sở để

hình thành nên tư thế tiếp đất

của cơ thể - Kĩ thuật rơi xuống

cát (Đệm).”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Tư thế của động tác

vượt qua xà.

35

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo điều kiện tự nhiên;

xoay các khớp; tại chỗ đá lăng

chân trước, sau.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần theo

nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao

đùi, chạy đạp sau, chạy tăng

tốc độ trên cự li 10 – 15 m;

chạy đà 3 – 5 bước giậm nhảy

đá lăng, rơi xuống bằng chân

giậm, thực hiện 3 – 5 lần

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần × 15 m.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Lò cò tiếp sức” (SGK GDTC 9

tr.25,26).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui vẻ

khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật trên không và rơi xuống cát

(đệm), biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật trên không và

rơi

xuống

cát

(đệm),

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự kĩ thuật trên

không

rơi

xuống

cát

(đệm).

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật trên không

và rơi xuống cát (đệm).

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

trên không và rơi xuống cát

(đệm).

Luyện

tập

theo

khẩu

lệnh và động tác mẫu của

GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật trên không và rơi

xuống

cát

(đệm)

biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

2. Nội dung: Luyện tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm).

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

36

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật trên không

và rơi xuống cát (đệm).

Tổ

chức

các

hình

thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm

luyện tập:

– Chạy đà chính diện 1 –

3 bước, giậm nhảy đá lăng

qua xà thấp (xà ở độ cao

30 – 40 cm), rơi xuống

bằng chân giậm (Hình 4),

thực hiện 3 – 5 lần.

– Chạy đà chếch 3 – 5

bước, giậm nhảy đá lăng

qua xà thấp (xà ở độ cao

30 – 40 cm), rơi xuống

bằng chân giậm, thực hiện

3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện

và sửa chữa sai sót khi luyện

tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

Trò

chơi

phát

triển

sức

nhanh: “Ngồi di chuyển đến

đích” (SGK GDTC 9 tr.28).

– HS phát triển sức mạnh

và vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật trên không và rơi xuống cát (đệm) để rèn luyện

sức mạnh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập: Sử

dụng các bài tập thể lực để

rèn luyện và phát triển sức

mạnh bột phát, năng lực liên

kết động tác, năng lực nhịp

điệu.

– Vận dụng bài tập: Thể

lực để để rèn luyện và phát

triển sức mạnh bột phát,

năng lực liên kết động tác,

năng lực nhịp điệu.

– HS biết vận dụng: Bài tập

thể lực để rèn luyện và phát

triển

sức

mạnh

bột

phát,

năng lực liên kết động tác,

năng lực nhịp điệu.

37

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng:

“+ Câu 1. Khi luyên tập bài

tập bổ trợ kĩ thuật trên không

(bên ngoài hố nhảy), người

tập phải chú ý điều gì để nâng

cao hiệu quả luyện tập?

+ Câu 2. Nêu những sai sót

thường mắc khi luyện tập kĩ

thuật trên không?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Cần giậm nhảy

đá

lăng

nhanh,

mạnh

để

đưa cơ thể lên cao – Tạo ra

thời gian cần thiết để thực

hiện động tác lật thân sang

ngang, hướng xuống dưới.

+ Câu 2. Nghiêng người về

hướng

ngay

khi

giậm

nhảy; hướng chân lăng vào

xà ngay trong quá trình đá

lăng; lật thân vào hướng xà

ngay khi giậm nhảy, đá lăng;

không thu được chân giậm

về sát chân chân lăng...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao,

báo

cáo

(kèm

theo

minh chứng) hoặc trình

diễn kết quả.

Video

tự

luyện

tập

bài

tập kĩ thuật trên không và

rơi xuống cát (đệm) để rèn

luyện

sức

mạnh

khi

rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận

xét

hướng

dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

38

BÀI 3. PhỐI hỢP CÁC GIAI ĐOẠn KĨ thUẬt nhẢY CAO

KIỂU nẰm nGhIÊnG (6 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. PhỐI hỢP CÁC GIAI ĐOẠn KĨ thUẬt nhẢY CAO

KIỂU nẰm nGhIÊnG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm

nghiêng, biết cách luyện tập.

2. năng lực

– Phối hợp được các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; biết cách luyện tập

và tổ chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

– Biết một số điều luật cơ bản trong nhảy cao.

– Vận dụng được những hiểu biết về kĩ thuật nhảy cao để luyện tập hằng ngày.

3. Phẩm chất

Chủ động tìm kiếm thông tin về môn học và chia sẻ kinh nghiệm học tập với các bạn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh có hố nhảy xa.

Dụng cụ, trang thiết bị: Dụng cụ vệ sinh hố nhảy xa, bục bổ trợ giậm nhảy, còi,

tranh ảnh.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Hình thành cấu trúc phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm

nghiêng, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập

vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

39

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài

học.

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Hãy nêu những điều cần chú

ý về phương pháp khi luyện

tập phối hợp các giai đoạn

của khĩ thuật nhảy cao kiểu

nằm nghiêng.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Từ luyện tập mô

phỏng không có dụng cụ

đến

luyện

tập

phỏng

với dụng cụ; từ chậm đến

nhanh; từ với mức xà thấp

đến tăng dần mức xà;…

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ; xoay các khớp; tại chỗ

đá lăng chân trước, sau.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao

đùi, chạy đạp sau, chạy tăng

tốc độ trên cự li 10 – 15 m.

Chạy 3 – 5 bước đà phối hợp

giậm nhảy đá lăng, rơi xuống

bằng chân giậm, thực hiện liên

tục trên cự li 10 – 15 m.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần × 15

m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ

thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng, biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật trên không và

rơi

xuống

cát

(đệm),

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự kĩ thuật trên

không

rơi

xuống

cát

(đệm).

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật trên không

và rơi xuống cát (đệm).

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật trên

không và rơi xuống cát (đệm).

Luyện

tập

theo

khẩu

lệnh và động tác mẫu của

GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật trên không và rơi

xuống

cát

(đệm)

biết

phương pháp luyện tập.

40

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

2. Nội dung: Luyện tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm

học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội

dung,

yêu

cầu

trình tự luyện tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Chạy toàn đà (7 – 9 bước đối với nữ;

9 – 11 bước đối với nam), duy trì ổn định

tốc độ và điểm giậm nhảy, thực hiện 3 – 5

lần.

– Chạy toàn đà nhảy qua xà thấp (50 – 70

cm đối với nữ; 60 – 80 cm đối với nam),

thực hiện 2 – 3 lần.

– Chạy toàn đà, thực hiện toàn bộ kĩ

thuật nhảy qua xà với độ cao tăng dần.

– HS thực hiện được

đúng số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và

sửa chữa sai sót khi

luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng để rèn

luyện sức mạnh.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Thay đổi nội

dung

yều

cầu

tập

luyện

theo

hướng:

– Vận dụng bài tập:

phối

hợp

các

giai

đoạn nhảy cao kiểu

nằm nghiêng trong

quá trình luyện tập.

– HS biết vận dụng: Bài tập

phối hợp các giai đoạn nhảy

cao kiểu nằm nghiêng để

rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

41

Tăng số lần thực hiện bài tập phối

hợp các giai đoạn với xà; hoàn thiện

số bước chạy đà phù hợp với đặc

điểm cá nhân; nâng dần mức xà

theo khả năng của số đông HS và

chú ý các trường hợp cá biệt; tăng

yêu cầu về tính nhịp điệu và độ

chính xác của động tác.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng:

”+ Câu 1. Tại sao khi luyện tập

nhảy cao phải đảm bảo sự ổn định

về số lượng bước đà và độ dài quãng

đường chạy đà giữa các lần?

+ Câu 2. Tại sao phải đảm bảo tính

liên tục khi phối hợp giữa chạy đà và

giậm nhảy?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Đó là điều kiện để

thực hiện giậm nhảy đúng

vị trí đã xác định và đúng

chân giậm nhảy; tạo ra tốc

độ cần thiết, phù hợp để có

thể giậm nhảy đạt hiệu quả

cao...

+ Câu 2. Tính liên tục là

một trong những điều kiện

để tạo ra nhịp điệu khi phối

hợp giữa chạy đà và giậm

nhảy; là cơ sở để phát huy

tốc độ được tạo ra từ chạy

đà để thực hiện giậm nhảy

nhanh, mạnh.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục

hằng ngày, có sản phẩm bằng hình

ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực hiện nhiệm vụ

GV giao, có báo cáo

(kèm

theo

minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

phối hợp các giai đoạn nhảy

cao kiểu nằm nghiêng để

rèn luyện sức mạnh khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

42

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất

ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP PhỐI hỢP CÁC GIAI ĐOẠn KĨ thUẬt nhẢY CAO

KIỂU nẰm nGhIÊnG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu

nằm nghiêng.

2. năng lực

Hoàn thành và Phối hợp được các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng; biết

cách luyện tập và tổ chức luyện tập kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

Có sự phát triển về sức mạnh bột phát, năng lực phối hợp vận động và nhịp điệu.

Vận dụng được những hiểu biết về kĩ thuật nhảy cao để luyện tập hằng ngày.

3. Phẩm chất

Chủ động tìm kiếm thông tin về môn học và chia sẻ kinh nghiệm học tập với các bạn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh có hố nhảy xa.

Dụng cụ, trang thiết bị: Dụng cụ vệ sinh hố nhảy xa, bục bổ trợ giậm nhảy, còi, tranh ảnh.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

43

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp,

dóng

hàng

báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4 hàng

ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Những điều cần chú ý

về trang phục và địa điểm

khi luyện tập nhảy cao là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi của GV.

– HS hình thành được mối liên hệ

với nội dung bài học.

Đáp án: Trang phục phải có sức co

giãn, bền chắc hoặc rộng rãi; đế

giày không dễ bị trơn trượt; đường

chạy

bằng

phẳng,

không

trơn

trượt; hố cát hoặc đệm phải có độ

lún tốt và có độ dày cần thiết.

– Khởi động chung: Chạy

tại chỗ; xoay các khớp; tại

chỗ đá lăng chân trước, sau.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần theo nhịp

hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Chạy bước nhỏ, chạy nâng cao

đùi, chạy đạp sau, chạy tăng

tốc độ trên cự li 10 – 15 m.

Chạy 3 – 5 bước đà phối hợp

giậm nhảy đá lăng, rơi xuống

bằng

chân

giậm,

thực

hiện

liên tục trên cự li 10 – 15 m.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần × 15 m.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Lò

vượt

rào”

(SGK

GDTC 9 tr.29).

– Hoạt động cả lớp

(đứng theo đội hình

trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui vẻ khi

thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp các giai đoạn kĩ thuật

nhảy cao kiểu nằm nghiêng, biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Phối hợp các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm nghiêng

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu phối hợp các giai đoạn

kĩ thuật nhảy cao kiểu nằm

nghiêng, cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu

trúc,

trình

tự

phối

hợp

các

giai

đoạn kĩ thuật nhảy

cao

kiểu

nằm

ng-

hiêng.

– HS hình thành biểu tượng đúng

về phối hợp các giai đoạn kĩ thuật

nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

44

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về phối hợp các

giai đoạn kĩ thuật nhảy cao

kiểu nằm nghiêng.

Luyện

tập

theo

khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện phối hợp

các giai đoạn kĩ thuật nhảy cao kiểu

nằm nghiêng và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những sai sót

thường gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

2. Nội dung: Luyện tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu

cầu

hướng

dẫn

trình

tự

luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Chạy toàn đà thực hiện giậm nhảy

đá lăng với xà cao, thực hiện 2 – 3

lần.

– Chạy toàn đà (7 – 9 bước đối với

nữ; 9 – 11 bước đối với nam), nhảy

qua xà với mức xà tăng dần (mức xà

khởi điểm 50 – 60 cm đối với nữ; 70

– 80 cm đối với nam).

– Thi đấu tập.

HS

thực

hiện

được

đúng số lần và cự li.

Hướng

dẫn

HS

phát hiện và sửa chữa

sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức

nhanh:

“Nhảy

dây

tiếp

sức”

(SGK

GDTC 9 tr.32).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển sức mạnh

và vui vẻ khi thực hiện

trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm nghiêng để rèn

luyện sức mạnh.

45

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Hướng

dẫn

HS

vận

dụng

trong

quá

trình

luyện tập: Sử dụng bài

tập

thể

lực

bài

tập

phối hợp các giai đoạn

để

phát

triển

thể

lực

chung,

đặc

biệt

sức

mạnh bột phát và năng

lực phối hợp vận động.

– Vận dụng bài tập:

phối

hợp

các

giai

đoạn nhảy cao kiểu

nằm nghiêng trong

quá trình luyện tập.

– HS biết vận dụng: Bài tập phối hợp

các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm ng-

hiêng để rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên

hệ và vận dụng:

“+ Câu 1. Nên luyện tập

phối hợp các giai đoạn

vào thời điểm nào?

+ Câu 2. Luyện tập kĩ

thuật kĩ thuật nhảy cao

có tác dụng gì?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Khi đã luyện tập kĩ thuật từng

giai đoạn; khi bước đầu hình thành

kĩ năng thực hiện kĩ thuật từng giai

đoạn. Tuyệt đối không luyện tập phối

hợp khi đã hình thành kĩ năng hoặc kĩ

xảo hoá từng giai đoạn.

+ Câu 2. Phát triển toàn diện các tố

chất thể lực. Đặc biệt có tác dụng phát

triển năng lực liên kết các cử động đơn

lẻ thành một hoạt động hợp lí, hiệu

quả; phát triển năng lực định hướng

và giữ thăng bằng trong không gian;

phát triển khả năng hình thành tính

nhịp điệu trong liên kết vận động.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian

rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng

hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập phối hợp

các giai đoạn nhảy cao kiểu nằm ng-

hiêng để rèn luyện sức mạnh khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện

các

động

tác

thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

46

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học tập

và vận dụng của HS.

Chú

ý

lắng

nghe

GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả học tập

và vận dụng của bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn

bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất

ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần chuẩn bị

cho bài học tiếp theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ nhẢY CAO KIỂU nẰm nGhIÊnG

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần 2: Vận động cơ bản – Chủ đề 2: Nhảy cao kiểu nằm nghiêng.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi; bộ cột, xà nhảy cao; cờ phát lệnh.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Nhảy cao kiểu nằm ng-

hiêng.

– Thực hiện: Nhảy cao

kiểu nằm nghiêng.

– Yêu cầu: Thực hiện

03 lần/01 mức xà

(Đội hình kiểm tra Nhảy cao kiểu

nằm nghiêng)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật

nhảy cao.

– Chạy đúng bước đà,

giậm nhảy đúng vị trí.

– Qua xà, rơi xuống đất

đúng quy định.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

47

chỦ ĐỀ 3. chẠy cỰ LI Trung BÌnh

BÀI 1. CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt VÀ tĂnG tỐC Độ

SAU XUẤt PhÁt (4 tIẾt)

tIẾt 1, 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt VÀ tĂnG tỐC Độ SAU XUẤt PhÁt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát;

Sử dụng các yếu tố của địa hình tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể lực.

2. năng lực

Bước đầu hoàn thành được giai đoạn xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

Biết sử dụng các yếu tố của địa hình tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể lực.

Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu chạy cự li trung bình.

3. Phẩm chất

Nỗ lực ý chí, kiên trì khắc phục khó khăn trong quá trình luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học

và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ

sau xuất phát; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp, dóng hàng và báo

cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài

học.

48

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai thác

vốn hiểu biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Hãy nêu một số

sai

sót

thường

gặp

trong

xuất

phát và chạy tăng tốc độ sau xuất

phát.”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Nỗ lực tăng tốc độ

quá lớn ngay sau xuất phát;

không

nhanh

chóng

tiếp

cận đường chạy trong cùng

ngay trong giai đoạn chạy

tăng tốc độ sau xuất phát.

– Khởi động chung: Chạy theo

địa hình tự nhiên, xoay các khớp,

ép dọc, ép ngang.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Chạy

bước

nhỏ,

chạy

nâng

cao

đùi,

chạy đạp sau chuyển sang chạy

tăng tốc độ trên cự li 10 – 15 m;

xuất phát, chạy tăng tốc độ từ

đường thẳng vào đường vòng và

từ đường vòng ra đường thẳng

trên cự li 25 – 30 m. Thực hiện

2 lần.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần ×

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng các yếu tố của địa hình tự nhiên để rèn luyện và phát triển thể

lực; Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng

tốc độ sau xuất phát, biết cách luyện tập; Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu

chạy cự li ngắn.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn sử dụng các yếu

tố của địa hình tự nhiên để rèn

luyện và phát triển thể lực (SGK

GDTC 9 tr.7,8).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng

các

yếu

tố

của

địa

hình tự nhiên để rèn luyện

và phát triển thể lực.

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của củng cố kĩ thuật xuất phát và

tăng tốc độ sau xuất phát.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác

dụng

của

củng

cố

thuật xuất phát thấp và chạy

lao sau xuất phát.

49

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu củng cố

kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ

sau xuất phát; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu

trúc,

trình

tự

củng cố kĩ thuật xuất

phát

tăng

tốc

độ

sau xuất phát.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về củng cố kĩ thuật

xuất phát và tăng tốc độ sau

xuất phát.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về củng cố kĩ thuật xuất

phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật xuất phát

và tăng tốc độ sau xuất phát

và biết phương pháp luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

– Giới thiệu một số điều luật thi

đấu chạy cự li trung bình (SGK

GDTC 9 tr.13).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật thi đấu chạy cự li trung

bình.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Phổ

biến

nội

dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ

dẫn hoạt động luyện tập

của HS.

Luyện tập cá nhân

Tự hô khẩu lệnh và thực hiện

các bài tập sau:

Xuất

phát,

chạy

tăng

tốc

độ sau xuất phát trên đường

thẳng cự li 25 – 30 m, thực hiện

2 – 3 lần xen kẽ quãng nghỉ

2 – 3 phút.

– Xuất phát đầu đường vòng, chạy

tăng tốc độ cự li 25 – 30 m, thực

hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng

nghỉ 2 – 3 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa chữa

sai sót khi luyện tập.

50

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát để

rèn luyện sức mạnh tốc độ và sức bền tốc độ.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yều

cầu tập luyện theo hướng

phối

hợp

xuất

phát

theo

hiệu lệnh và chạy tăng tốc

độ trên đường thẳng với

yêu cao về tính nhịp điệu.

– Vận dụng bài tập

củng cố kĩ thuật xuất

phát thấp và chạy lao

sau xuất phát trong

quá trình luyện tập.

– HS biết vận dụng bài tập củng

cố kĩ thuật xuất phát thấp và chạy

lao sau xuất phát để rèn luyện sức

mạnh tốc độ và sức bền tốc độ

trong quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng:

“+ Câu 1. Trong rèn luyện

sức bền, em cần bổ sung các

chất dinh dưỡng nào?

+ Câu 2. Ngay sau khi kết

thúc chạy cự li trung bình,

em cần chú ý những điều

gì?”

Suy

nghĩ,

trả

lời

câu hỏi vận dụng.

– Đáp án câu hỏi vận dụng: + Câu

1. Nguồn năng lượng do thức ăn

đem lại hàng ngày có tỉ lệ lipid cần

bổ sung chiếm khoảng 30% tổng

năng lượng được cung cấp. Ngoài

ra, nhu cầu protein, carbohydrate

cũng tăng lên đáng kể.

+ Câu 2. Thả lỏng tích cực bằng các

bài tập có cường độ thấp kết hợp

hít thở sâu – Đi bộ, chạy chậm...

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập kĩ thuật

xuất phát và tăng tốc độ sau xuất

phát để rèn luyện sức nhanh khi

rèn luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện

các

động

tác

thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các động

tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

51

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học tập

và vận dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn

bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 3, 4. LUYỆn tẬP CỦnG CỐ KĨ thUẬt XUẤt PhÁt VÀ

tĂnG tỐC Độ SAU XUẤt PhÁt

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau

xuất phát.

2. năng lực

Hoàn thành được giai đoạn xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

Hoàn thành lượng vận động của bài tập.

3. Phẩm chất

Nỗ lực ý chí, kiên trì khắc phục khó khăn trong quá trình luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

52

Đặt

câu

hỏi

để

thu

hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Có thể tự luyện tập chạy cự li

trung bình trong những điều

kiện sân bãi như thế nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp

án:

Trong

sân

vận

động có đường chạy; trên

địa

hình

bằng

phẳng;

trong điều kiện tự nhiên;...

Khởi

động

chung:

Chạy

theo địa hình tự nhiên, xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Bạn

nào

di

chuyển

nhanh

hơn” (SGK GDTC 9 tr.33, 34).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và

vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng

tốc độ sau xuất phát, biết cách luyện tập.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu

củng cố kĩ thuật xuất phát

và tăng tốc độ sau xuất phát;

cách luyện tập.

Quan

sát,

ghi

nhớ

cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật xuất phát và tăng tốc

độ sau xuất phát.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về củng cố

kĩ thuật xuất phát và tăng

tốc độ sau xuất phát.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về củng cố kĩ

thuật xuất phát và tăng tốc độ

sau xuất phát.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

củng cố kĩ thuật xuất phát

và tăng tốc độ sau xuất

phát và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

53

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ

số, tình hình sức khoẻ

học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng hàng

và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện

tập:

– Xuất phát đầu đường thẳng, đầu

đường vòng theo hiệu lệnh, chạy

tăng tốc độ cự li 30 – 35 m, thực

hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng nghỉ

3 – 4 phút.

– Xuất phát đầu đường thẳng, đầu

đường vòng theo hiệu lệnh, chạy

tăng tốc độ cự li 30 – 35 m, sau đó

duy trì tốc độ trung bình cự li 70 – 80

m, mỗi vị trí xuất phát thực hiện 2 –

3 lần xen kẽ quãng nghỉ 4 – 5 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức nhanh: “Tiếp sức

đồng đội” (SGK GDTC

9 tr.36).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển sức bền

và vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát để

rèn luyện sức mạnh tốc độ và sức bền tốc độ.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yều cầu

tập

luyện

theo

hướng

phối

hợp xuất phát theo hiệu lệnh

và chạy tăng tốc độ từ đầu

đường vòng với yêu cao về

tính nhịp điệu.

– Vận dụng bài tập các bài

tập thể lực để rèn luyện và

phát triển sức nhanh phản

ứng đối với hiệu lệnh xuất

phát, sức mạnh tốc độ và

sức bền tốc độ trong quá

trình luyện tập.

– HS biết vận dụng các bài

tập thể lực để rèn luyện

và phát triển sức nhanh

phản

ứng

đối

với

hiệu

lệnh xuất phát, sức mạnh

tốc độ và sức bền tốc độ

trong quá trình luyện tập.

54

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

“+ Câu 1. Phân phối sức trong

chạy cự li trung bình có tác

dụng gì?

+ Câu 2. Nâng cao tính nhịp

điệu của động tác trong chạy

cự li trung bình có tác dụng

gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Đảm bảo cho

người

tập

thể

thực

hiện được toàn bộ cự li

chạy; phát huy tối đa khả

năng của cơ thể trên toàn

cự li;...

+ Câu 2. Động tác được

thực hiện đẹp hơn; tiết

kiệm được sức lực, cho

phép tăng tốc độ hoặc kéo

dài cự li luyện tập.

Giao

nhiệm

vụ

cho

HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo

cáo

(kèm

theo

minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập

thuật

xuất

phát

thấp và chạy lao sau xuất

phát

để

rèn

luyện

sức

nhanh khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các

động

tác

thả

lỏng,

hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất

ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

55

BÀI 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh (5 tIẾt)

tIẾt 1, 2. CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích; Dinh

dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.

2. năng lực

Hoàn thành được giai đoạn chạy giữa quãng và về đích.

Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy cự li trung bình.

Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau trong học tập,

rèn luyện

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1. Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về

đích; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2. Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

56

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Có thể sử

dụng yếu tố tự nhiên nào để rèn

luyện và phát triển sức bền?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp án: Yếu tố địa hình,

môi trường nước.

– Khởi động chung: Chạy theo

địa

hình

tự

nhiên,

xoay

các

khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Chạy

bước nhỏ, chạy nâng cao đùi,

chạy đạp sau chuyển sang chạy

tăng tốc độ trên cự li 10 – 15 m;

xuất phát, chạy tăng tốc độ từ

đường thẳng vào đường vòng và

từ đường vòng ra đường thẳng

trên cự li 25 – 30 m. Thực hiện

2 lần.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ

1 lần × 15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1. Mục tiêu: Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập nhằm phát triển sức bền; Hình thành

ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích, biết cách

luyện tập; Khắc phục được hiện tượng “cực điểm” xảy ra khi chạy cự li trung bình.

2. Nội dung: Củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Hướng

dẫn

sử

dụng

dinh

dưỡng đối với luyện tập nhằm

phát triển sức bền (SGK GDTC

9 tr.9).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử dụng

dinh dưỡng đối với luyện tập

nhằm phát triển sức bền.

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của củng cố kĩ thuật chạy giữa

quãng và về đích. Khắc phục

được hiện tượng “cực điểm” xảy

ra khi chạy cự li trung bình.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích, tác

dụng của củng cố kĩ thuật

chạy giữa quãng và về đích.

Biết

khắc

phục

được

hiện

tượng “cực điểm” xảy ra khi

chạy cự li trung bình.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu củng cố

chạy giữa quãng và về đích; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự củng cố kĩ

thuật chạy giữa quãng

và về đích.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về củng cố chạy giữa

quãng và về đích.

57

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về củng cố chạy giữa

quãng và về đích.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu

của GV.

HS

bước

đầu

thực

hiện

củng cố chạy giữa quãng và

về đích và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách sửa

chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1. Mục tiêu: Thực hành luyện tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

2. Nội dung: Luyện tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập cá nhân

Tự hô khẩu lệnh và thực hiện các

bài tập sau:

Chạy

tăng

tốc

độ

từ

đường

thẳng vào đường vòng, từ đường

vòng ra đường thẳng cự li 150 –

200 m kết hợp đánh đích, thực

hiện 2 lần xen kẽ quãng nghỉ 3 – 4

phút.

– Chạy lặp lại cự li 200 – 250 m,

thực hiện 1 – 2 lần xen kẽ quãng

nghỉ 4 – 5 phút.

– Xuất phát và tăng tốc độ trên

đường thẳng, đầu đường vòng cự

li 80 – 120 m, thực hiện 1 – 2 lần

xen kẽ quãng nghỉ 3 – 4 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1. Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2. Nội dung: Vận dụng bài tập củng cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về đích để rèn luyện

sức bền.

58

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yều

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng tốc độ, cự li và nhịp

điệu thực hiện bài tập chạy

giữa quãng, bài tập phối hợp;

giảm dần thời gian nghỉ giữa

quãng; tổ chức thi đấu toàn

cự li có đo thời gian.

Vận

dụng

bài

tập

củng cố kĩ thuật chạy

giữa quãng và về đích

trong quá trình luyện

tập.

– HS biết vận dụng bài tập củng

cố kĩ thuật chạy giữa quãng và về

đích để rèn luyện sức bền trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng:

“+ Câu 1. Những điều cần

chú ý trong chạy cự li trung

bình là gì?

+ Câu 2. Trong chạy cự li

trung bình, phải làm gì để

vượt qua hiện tượng “cực

điểm”?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

– Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Duy trì được tốc độ chạy

phù hợp với khả năng; duy trì

được nhịp điệu bước chạy trên

toàn cự li; khắc phục có hiệu quả

hiện tượng cực điểm;...

+ Câu 2. Chủ động ghi nhớ thời

điểm, mức độ và diễn biến của

hiện tượng “cực điểm”; đánh giá

được khả năng chịu đựng của bản

thân. Chủ động áp dụng các biện

pháp hạn chế mức độ “cực điểm”:

Tăng cường tần số và độ sâu của

nhịp thở; không tăng tốc độ vào

thời

điểm

sắp

xuất

hiện

“cực

điểm; bình tĩnh, nỗ lực duy trì tốc

độ khi xuất hiện “cực điểm

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ

GV

giao,

báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập kĩ

thuật chạy giữa quãng và về đích

để rèn luyện sức bền khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1. Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2. Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

59

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

HS

biết

nội

dung

cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 3, 4, 5. LUYỆn tẬP CỦnG CỐ KĨ thUẬt ChẠY GIỮA QUÃnG VÀ VỀ ĐÍCh

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình.

2. năng lực

Phối hợp được giai đoạn chạy cự li trung bình.

Có sự phát triển về sức bền và năng lực phối hợp vận động

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể và sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau trong học tập,

rèn luyện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giây, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy

học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

60

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp các giai đoạn chạy cự li

trung bình, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của phối hợp các giai đoạn chạy

cự li trung bình.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích, tác

dụng của phối hợp các giai

đoạn chạy cự li trung bình.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu phối

hợp các giai đoạn chạy cự li

trung bình; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu trúc, trình tự phối

hợp

các

giai

đoạn

chạy cự li trung bình.

– HS hình thành biểu tượng

đúng

về

phối

hợp

các

giai

đoạn chạy cự li trung bình.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về phối hợp các giai

đoạn chạy cự li trung bình.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện phối

hợp các giai đoạn chạy cự li

trung

bình

biết

phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách sửa

chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai sót thường gặp trong luyện

tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập củng cố kĩ thuật xuất phát và tăng tốc độ sau xuất phát.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Chạy tăng tốc độ từ đường thẳng

vào đường vòng cự li 100 – 200 m,

thực hiện 2 lần xen kẽ quãng nghỉ

4 – 5 phút.

– Chạy tăng tốc độ từ đường vòng

ra đường thẳng kết hợp đánh đích

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

61

cự li 100 – 120 m, thực hiện 2 lần

xen kẽ quãng nghỉ 4 – 5 phút.

– Xuất phát và chạy tăng tốc độ

trên đường thẳng cự li 20 – 100 m,

thực hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng

nghỉ 4 – 5 phút.

– Xuất phát và chạy tăng tốc độ

trên đường vòng cự li 80 – 100 m,

thực hiện 2 – 3 lần xen kẽ quãng

nghỉ 4 – 5 phút.

– Chạy tuỳ sức 5 phút.

– Thi đấu tập trên cự li 600 – 800 m

đối với nữ; 800 – 1000 m đối với

nam.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp các giai đoạn chạy cự li trung bình để rèn luyện

sức bền.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận

dụng

trong

quá

trình

luyện tập: Thay đổi nội

dung

yều

cầu

tập

luyện theo hướng: Tăng

tốc

độ,

cự

li

nhịp

điệu thực hiện bài tập

chạy giữa quãng, bài tập

phối hợp; giảm dần thời

gian nghỉ giữa quãng; tổ

chức thi đấu toàn cự li

có đo thời gian.

Vận

dụng

bài

tập

phối

hợp

các

giai đoạn chạy cự

li trung bình trong

quá trình luyện tập.

– HS biết vận dụng bài tập phối hợp các

giai đoạn chạy cự li trung bình để rèn

luyện sức bền trong quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên

hệ và vận dụng: “Trong

luyện

tập

chạy

cự

li

trung

bình,

quá

trình

rèn luyện khả năng phân

phối sức cần phải thực

hiện như thế nào?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng: Chủ động ghi

nhớ tốc độ và đánh giá được khả năng

hoàn thành cự li trong mỗi lần thực hiện

bài tập; không vì cảm xúc hoặc sự ganh

đua để chạy với tốc độ vượt quá khả

năng của bản thân; điều chỉnh được tốc

độ chạy phù hợp với khả năng của bản

62

thân, của tình huống để hoàn thành cự li

với thời gian ngắn nhất.

– Giao nhiệm vụ cho

HS luyện tập vào thời

gian rèn luyện thể dục

hằng ngày, có sản phẩm

bằng

hình

ảnh

hoặc

video.

nhân

chủ

động

thực

hiện

nhiệm vụ GV giao,

báo

cáo

(kèm

theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài tập kĩ thuật xuất

phát thấp và chạy lao sau xuất phát để

rèn luyện sức nhanh khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ ChẠY CỰ LI tRUnG BÌnh

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần Một: Vận động cơ bản – Chủ đề 3: Chạy cự li trung bình.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân điền kinh.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giờ, cờ phát lệnh.

63

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Chạy cự li trung bình.

– Thực hiện: Chạy cự

li trung bình.

– Yêu cầu: Chạy hết

cự li.

(Đội hình kiểm tra chạy cự li trung

bình)

– Đúng kĩ thuật.

Thực

hiện

đúng

luật

điền kinh.

– Chạy hết cự li.

– Chạy đúng đường chạy.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

64

chỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP ThỂ dỤc

BÀI 1. BÀI thỂ DỤC nhỊP ĐIỆU (Phần 1) (3 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. BÀI thỂ DỤC nhỊP ĐIỆU (Phần 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu Bài thể dục nhịp điệu (Phần 1); Rèn luyện sức khoẻ

bằng tắm nước lạnh.

2. năng lực

Thực hiện được và hô đúng nhịp động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay

cao, động tác bật tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu.

Biết rèn luyện sức khoẻ bằng tắm nước lạnh.

Biết điều chỉnh sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Tích cực vận động thân thể, có thói quen thường xuyên luyện tập TDTT.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về các động tác giậm chân tại chỗ, động tác

thu chân – tay cao, động tác bật tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp

điệu; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp, dóng hàng và báo

cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

65

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ

sự tập trung chú ý và khai thác vốn

hiểu biết của HS đối với nội dung

tiết học: “+ Câu 1. Thể dục nhịp

điệu được phân chia thành hai loại,

đó là những loại nào?

+ Câu 2. Có thể phối hợp luyện tập

hoặc biểu diễn thể dục nhịp điệu với

những loại dụng cụ nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp án:

+

Câu

1.

Thể

dục

nhịp

điệu cho mọi người và thể

dục nhịp điệu cho thi đấu.

+ Câu 2. Bóng, gậy, dây,…

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo vòng tròn, xoay các khớp, ép

dọc, ép ngang.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Thực

hiện Bài thể dục nhịp điệu đã học

ở lớp 8

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động: “Chạy

nâng cao đùi theo thang dây” (SGK

GDTC 9 tr.41).

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo đội hình

trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Biết rèn luyện sức khoẻ bằng tắm nắng; Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng

thực hiện các động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu; biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Các động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn cách rèn luyện

sức khoẻ bằng tắm nước lạnh

(SGK GDTC 9 tr.5).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và rèn luyện

sức khoẻ bằng tắm nước lạnh.

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của các động tác giậm

chân tại chỗ, động tác thu chân

– tay cao, động tác bật tách

chụm, động tác vặn mình của

bài thể dục nhịp điệu.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích, tác

dụng của các động tác giậm

chân

tại

chỗ,

động

tác

thu

chân – tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác vặn mình

của bài thể dục nhịp điệu.

66

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu các

động tác giậm chân tại chỗ,

động tác thu chân – tay cao,

động tác bật tách chụm, động

tác vặn mình của bài thể dục

nhịp điệu; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu trúc, trình tự các

động tác giậm chân tại

chỗ, động tác thu chân

– tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác

vặn mình của bài thể

dục nhịp điệu.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về các động tác giậm

chân

tại

chỗ,

động

tác

thu

chân – tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác vặn mình

của bài thể dục nhịp điệu.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về các động tác

giậm chân tại chỗ, động tác

thu chân – tay cao, động tác bật

tách chụm, động tác vặn mình

của bài thể dục nhịp điệu.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện các

động tác giậm chân tại chỗ,

động tác thu chân – tay cao,

động tác bật tách chụm, động

tác vặn mình của bài thể dục

nhịp điệu và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai sót thường gặp trong luyện

tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập các động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay

cao, động tác bật tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu.

2.

Nội dung: Luyện tập các động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay cao, động

tác bật tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm

học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội

dung, yêu cầu và

trình tự luyện tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

Tự hô khẩu lệnh và thực hiện các bài tập

sau:

– Tập từng động tác kết hợp đếm nhịp to,

rõ, mỗi động tác thực hiện 2 lần 8 nhịp từ

chậm đến nhanh.

– Phối hợp 2 – 4 động tác trong mỗi lần

thực hiện, luyện tập đúng thứ tự các động

tác và tăng dần tính nhịp điệu, mỗi nội

dung phối hợp thực hiện 2 – 3 lần.

HS

thực

hiện

được đúng số lần.

67

Đối với động tác phức tạp: Tập từng nhịp,

sau đó phối hợp các nhịp của động tác.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân

phiên

đếm

nhịp

(từ

chậm

đến

nhanh) giúp bạn luyện tập từng động tác

và phối hợp 2 – 4 động tác. Yêu cầu đúng

tư thế, đúng hướng, đảm bảo tính liên tục,

thực hiện 2 – 3 lần.

c) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Phối hợp 2 – 4 động tác, yêu cầu từ chậm

đến nhanh, thực hiện 2 – 3 lần.

– Phối hợp 2 – 4 động tác, đảm bảo tính

liên tục, nhịp điệu, thực hiện 2 – 3 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện

và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

khéo

léo:

“Nhảy

dây

đồng

đội

hình

số

8”

(SGK GDTC 9 tr.45).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội hình

trò chơi quy định).

HS

phát

triển

khéo léo và vui vẻ

khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng các động tác giậm chân tại chỗ, động tác thu chân – tay cao, động

tác bật tách chụm, động tác vặn mình của bài thể dục nhịp điệu để rèn luyện khả năng

khéo léo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Thay đổi yêu

cầu và đội hình tập luyện theo

hướng: Tăng tốc độ thực hiện bài

tập; tăng độ chính xác về tư thế;

tăng khả năng hô đúng nhịp; hạn

chế khả năng quan sát lẫn nhau

của HS; thay đổi hướng của đội

hình luyện tập; hạn chế các vật

chuẩn.

– Vận dụng các động tác

giậm chân tại chỗ, động

tác thu chân – tay cao,

động tác bật tách chụm,

động tác vặn mình của

bài thể dục nhịp điệu

để rèn luyện khả năng

khéo

léo

trong

quá

trình luyện tập.

– HS biết vận dụng các

động

tác

giậm

chân

tại

chỗ, động tác thu chân –

tay cao, động tác bật tách

chụm, động tác vặn mình

của bài thể dục nhịp điệu

để

rèn

luyện

khả

năng

khéo léo để rèn luyện khả

năng khéo léo trong quá

trình luyện tập.

68

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

“+Câu 1. Em hãy tìm hiểu về vai

trò, tác dụng và cách luyện tập

Bài thể dục nhịp điệu.

+ Câu 2. Đặt câu hỏi để HS liên

hệ và vận dụng: Mục đích, nhiệm

vụ luyện tập bài tập thể dục nhịp

điệu là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp

án

câu

hỏi

vận

dụng: + Câu 1. Bài tập thể

dục nhịp điệu là phương

tiện rèn luyện tư thế, phát

triển thể lực; có tác dụng

tốt

đến

hầu

hết

các

quan chức năng trong cơ

thể; kích thích hưng phấn,

giảm lo âu mệt mỏi...

+ Câu 2. Rèn luyện tư thế

sức

khoẻ;

phát

triển

hình thái cơ thể.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm bằng

hình ảnh hoặc video.

nhân

chủ

động

thực hiện nhiệm vụ GV

giao, có báo cáo (kèm

theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập các

động

tác

giậm

chân

tại

chỗ, động tác thu chân –

tay cao, động tác bật tách

chụm, động tác vặn mình

để

rèn

luyện

khả

năng

khéo léo khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện

các động tác thả lỏng,

hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh giá

kết quả học tập và vận dụng của

HS.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK để tự

học và chuẩn bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét và hướng dẫn

sử dụng SGK để tự học

chuẩn

bị

bài

học

mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

69

BÀI 2. BÀI thỂ DỤC nhỊP ĐIỆU (Phần 2) (4 tIẾt)

tIẾt 1, 2. BÀI thỂ DỤC nhỊP ĐIỆU (Phần 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu Bài thể dục nhịp điệu (Phần 2); Rèn luyện sức khoẻ

bằng tắm nắng.

2. năng lực

Thực hiện được và hô đúng nhịp động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của

bài thể dục nhịp điệu.

Biết rèn luyện sức khoẻ bằng tắm nắng.

3. Phẩm chất

Chủ động, tích cực luyện tập Bài thể dục nhịp điệu để rèn luyện sức khoẻ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy

hông, bật nhảy của bài thể dục nhịp điệu; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện

các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

70

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai thác

vốn hiểu biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Dựa vào cấu trúc

động tác và vị trí tác động đối với

cơ thể, có thể phân chia bài tập thể

dục nhịp điệu thành những nhóm

nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp án: Nhóm cho đầu,

cổ, ngực, lưng, chân…

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo địa hình tự nhiên, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Thực

hiện động tác giậm chân tại chỗ,

thu chân – tay cao, bật tách chụm,

vặn mình đã học ở Bài 1.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Biết rèn luyện sức khoẻ bằng tắm nắng; Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng

thực hiện các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của bài thể dục nhịp

điệu; biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của bài thể dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn cách rèn luyện

sức khoẻ bằng tắm nắng (SGK

GDTC 9 tr.6).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và rèn

luyện

sức

khoẻ

bằng

tắm

nắng.

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của các động tác đặt gót, bước

đuổi, đẩy hông, bật nhảy của bài

thể dục nhịp điệu.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích, tác

dụng của các động tác đặt

gót, bước đuổi, đẩy hông, bật

nhảy của bài thể dục nhịp

điệu.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích thị

phạm động tác mẫu các động tác

đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật

nhảy của bài thể dục nhịp điệu;

cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ

cấu

trúc,

trình

tự

các động tác đặt gót,

bước đuổi, đẩy hông,

bật nhảy của bài thể

dục nhịp điệu.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về các động tác đặt gót,

bước

đuổi,

đẩy

hông,

bật

nhảy của bài thể dục nhịp

điệu.

71

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về các động tác đặt gót,

bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy

của bài thể dục nhịp điệu.

Luyện

tập

theo

khẩu

lệnh

động

tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện các

động tác đặt gót, bước đuổi,

đẩy hông, bật nhảy của bài

thể

dục

nhịp

điệu

biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của

bài thể dục nhịp điệu.

2.

Nội dung: Luyện tập các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của bài thể

dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

Tự hô khẩu lệnh và thực hiện các bài

tập sau:

– Tập từng động tác kết hợp đếm

nhịp to, rõ, mỗi động tác thực hiện 2

lần 8 nhịp từ chậm đến nhanh.

– Phối hợp 2 – 4 động tác trong mỗi

lần thực hiện: Luyện tập đúng thứ tự

các động tác và tăng dần tính nhịp

điệu, mỗi nội dung phối hợp thực

hiện 2 – 3 lần.

– Phối hợp các động tác của Bài 1 và

Bài 2 từ chậm đến nhanh, thực hiện

2 – 3 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

– Luân phiên đếm nhịp (từ chậm

đến nhanh) giúp bạn luyện tập từng

động tác và phối hợp 2 – 4 động tác,

yêu cầu đúng tư thế, đúng hướng,

đảm bảo tính liên tục, thực hiện 2 –

3 lần.

– Phối hợp các động tác của Bài 1 và

Bài 2 từ chậm đến nhanh, thực hiện

2 – 3 lần

– HS thực hiện được đúng

số lần.

72

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng các động tác đặt gót, bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của bài thể

dục nhịp điệu để rèn luyện khả năng khéo léo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận

dụng trong quá trình

luyện

tập:

Thay

đổi

yêu cầu và đội hình

tập luyện theo hướng:

Tăng tốc độ thực hiện

bài tập; tăng độ chính

xác về tư thế; tăng khả

năng

đúng

nhịp;

hạn

chế

khả

năng

quan sát lẫn nhau của

HS;

thay

đổi

hướng

của

đội

hình

luyện

tập; hạn chế các vật

chuẩn

– Vận dụng các động tác đặt gót,

bước đuổi, đẩy hông, bật nhảy của

bài thể dục nhịp điệu để rèn luyện

khả năng khéo léo trong quá trình

luyện tập.

– HS biết vận dụng các

động

tác

đặt

gót,

bước

đuổi, đẩy hông, bật nhảy

của bài thể dục nhịp điệu

để

rèn

luyện

khả

năng

khéo léo để rèn luyện khả

năng khéo léo trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS

liên hệ và vận dụng:

“Trong luyện tập Bài

thể

dục

nhịp

điệu,

người tập cần làm gì

để đảm bảo tính nhịp

điệu của bài tập?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận dụng.

– Đáp án câu hỏi vận

dụng:

Thực

hiện

đúng

nhịp hô hoặc nhạc; thuộc

bài; phối hợp tay, chân,

thân

mình

đúng

nhịp,

đúng

hướng,

đúng

tốc

độ...

– Giao nhiệm vụ cho

HS luyện tập vào thời

gian

rèn

luyện

thể

dục hằng ngày, có sản

phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

nhân

chủ

động

thực

hiện

nhiệm

vụ

GV

giao,

báo

cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập các

động

tác

đặt

gót,

bước

đuổi, đẩy hông, bật nhảy

của bài thể dục nhịp điệu

để

rèn

luyện

khả

năng

khéo léo khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

73

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện các động tác thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các động tác

thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học

tập và vận dụng của

HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK

để

tự

học

chuẩn bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét và

hướng dẫn sử dụng SGK để tự học

và chuẩn bị bài học mới. Có thể đề

xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 3, 4. BÀI thỂ DỤC nhỊP ĐIỆU (Phần 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập Bài thể dục nhịp điệu.

2. năng lực

Thực hiện được và hô đúng nhịp bài thể dục nhịp điệu.

Có sự phát triển về năng lực liên kết vận động, năng lực định hướng và năng lực

nhịp điệu.

3. Phẩm chất

Chủ động, tích cực luyện tập Bài thể dục nhịp điệu để rèn luyện sức khoẻ.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

74

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai thác

vốn hiểu biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Thi đấu Thể dục

nhịp điệu gồm những nội dung

gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp

án:

Nội

dung

nhân – thi đấu đơn; nội

dung hỗn hợp – thi đấu

nhóm hai người, nhóm ba

người, sáu người.

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo địa hình tự nhiên, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Trò

chơi

hỗ

trợ

khởi

động:

“Khoác

tay

nhảy

cò”

(SGK

GDTC 9 tr.46,47).

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo đội hình trò

chơi quy định).

– HS được vận động và

vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện các động tác của bài thể dục nhịp

điệu; biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Các động tác của bài thể dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác của bài thể

dục nhịp điệu; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự các động

tác của bài thể dục nhịp

điệu.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về các động

tác của bài thể dục nhịp

điệu.

75

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về các động tác của bài

thể dục nhịp điệu.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh

động

tác

mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện

các động của bài thể dục

nhịp điệu và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập các động tác của bài thể dục nhịp điệu.

2.

Nội dung: Luyện tập các động tác của bài thể dục nhịp điệu.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Phối hợp 2 – 4 động tác từ chậm

đến nhanh, đảm bảo tính liên tục,

nhịp điệu, thực hiện 2 – 3 lần.

– Phối hợp các động tác của Bài 1 và

Bài 2 đảm bảo tính liên tục, thực hiện

2 – 3 lần.

– Luyện tập Bài thể dục nhịp điệu kết

hợp với âm nhạc, thực hiện 2 – 3 lần.

HS

thực

hiện

được

đúng số lần

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng các động tác của bài thể dục nhịp điệu để rèn luyện khả năng

khéo léo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Thay đổi yêu

cầu và đội hình tập luyện theo

hướng: Tăng tốc độ thực hiện bài

tập; tăng độ chính xác về tư thế;

Vận

dụng

các

động

tác của bài thể dục nhịp

điệu

để

rèn

luyện

khả

năng khéo léo trong quá

trình luyện tập.

– HS biết vận dụng các

động tác của bài thể dục

nhịp

điệu

để

rèn

luyện

khả năng khéo léo để rèn

luyện khả năng khéo léo

trong quá trình luyện tập.

76

tăng khả năng hô đúng nhịp; hạn

chế khả năng quan sát lẫn nhau

của HS; thay đổi hướng của đội

hình luyện tập; hạn chế các vật

chuẩn

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Có thể coi thể dục

nhịp điệu là một loại hình vận

động (thay thế cho các môn thể

thao khác) để thường xuyên rèn

luyện thân thể được không?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp

án

câu

hỏi

vận

dụng: Được.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm bằng

hình ảnh hoặc video.

nhân

chủ

động

thực hiện nhiệm vụ GV

giao, có báo cáo (kèm

theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập các

động tác của bài thể dục

nhịp

điệu

để

rèn

luyện

khả năng khéo léo khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện

các động tác thả lỏng,

hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh giá

kết quả học tập và vận dụng của

HS.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK để tự

học và chuẩn bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV

nhận xét và hướng dẫn

sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ BÀI tẬP thỂ DỤC

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần Một: Vận động cơ bản – Chủ đề 4: Bài tập thể dục (Bài thể dục nhịp điệu).

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

77

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân điền kinh hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, phấn viết.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Bài tập thể dục (Bài thể dục

nhịp điệu).

– Thực hiện: 03 động tác

bất kì Bài thể dục nhịp điệu.

– Yêu cầu: HS bốc thăm

thực hiện 03 động tác bất kì.

(Đội hình kiểm tra Bài thể

dục nhịp điệu)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật thể dục.

– Thuộc động tác.

– Tính nhịp điệu, tính liên tục

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

78

chỦ ĐỀ 1. cẦu LÔng

BÀI 1. KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐÁnh CầU CAO tAY BÊn PhẢI (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐÁnh CầU CAO tAY BÊn PhẢI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải, biết

cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải; biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

– Phán đoán, xử lí một số tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong luyện

tập và thi đấu môn Cầu lông.

3. Phẩm chất

Tích cực, chủ động hợp tác với các bạn trong luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài

tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

Phần hAI

ThỂ ThAo TỰ chỌn

(2 tiết)

79

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai thác

vốn hiểu biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Để tăng hiệu quả

đánh cầu cao xa thì người tập

phải làm gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp án: Tiếp xúc cầu sớm

bằng cách kết hợp với bật

nhảy đánh cầu cao tay.

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo vòng tròn, xoay các khớp.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình số

8 nằm ngang; đưa vợt sang phải,

sang trái, lên cao kết hợp lắc cổ

tay.

+ Đứng tại chỗ đánh cầu cao tay

bên phải liên tục (không cầu).

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác dụng

của kĩ thuật bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật bật

nhảy

đánh

cầu

cao

tay

bên phải.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu kĩ thuật

bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự kĩ thuật bật

nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng

về

thuật

bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

80

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác mẫu

của GV về kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh

động

tác

mẫu

của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

bật

nhảy

đánh

cầu cao tay bên phải và

biết phương pháp luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự

sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Tập không cầu: Tại chỗ mô phỏng

kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải, thực hiện 5 – 7 lần.

– Tập với cầu: Tại chỗ bật nhảy

đánh cầu cao tay bên phải với quả

cầu treo, thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Đánh cầu do bạn tung đến: Tại

chỗ bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải, mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Đánh cầu do bạn phát đến: Tại

chỗ bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải, mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải để rèn luyện

sức mạnh.

81

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Tổ chức luyện tập

theo hướng tăng dần yêu cầu: Hướng

và tốc độ di chuyển của tay cầm vợt

khi bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải; phối hợp lực toàn thân khi bật

nhảy đánh cầu cao tay bên phải; thời

điểm tiếp xúc giữa mặt vợt với cầu,

hướng mặt vợt khi đánh cầu cao tay

bên phải; đường cầu bay đúng hướng

và có lực.

– Vận dụng bài tập

thuật

bật

nhảy

đánh

cầu

cao

tay

bên phải.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải để

rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng: “Kĩ thuật bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải cần thực hiện đúng

những yêu cầu nào?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Lực

bật

nhảy,

tốc

độ

vợt tiếp xúc cầu, hướng

mặt vợt để cầu bay đúng

hướng và có lực.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải để

rèn luyện sức mạnh khi

rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực

hiện

các

động

tác

thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các động

tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học tập

và vận dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn

bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để tự

học và chuẩn bị bài học mới. Có

thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

82

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐÁnh CầU CAO tAY BÊn PhẢI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải; biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

– Phán đoán, xử lí một số tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong luyện

tập và thi đấu môn Cầu lông.

3. Phẩm chất

Tích cực, chủ động hợp tác với các bạn trong luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

1.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

1.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ

số, tình hình sức khoẻ

học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4 hàng

ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài học.

83

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú

ý và khai thác vốn hiểu

biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Mục đích

của

phối

hợp

bật

nhảy

đánh cầu cao tay là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

– HS hình thành được mối liên hệ

với nội dung bài học.

Đáp án: Tăng khả năng tiếp xúc cầu

sớm, tăng lực đánh, tăng khả năng

điều chỉnh hướng đánh cầu; giai

đoạn bật nhảy trên cao làm cho đối

phương khó phán đoán được đường

cầu khi đánh sang.

– Khởi động chung: Chạy

chậm

theo

vòng

tròn,

xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần theo nhịp

hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi

động: “Di chuyển ngang”

(SGK GDTC 9 tr. 52,53).

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo đội hình trò

chơi quy định).

– HS được vận động và vui vẻ khi

thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực

quan

hoặc

video

(nếu

có), phân tích thị phạm

động tác mẫu kĩ thuật

bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải; cách luyện

tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng

về

thuật

bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

Cho

HS

đồng

loạt

luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV

về kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải và biết

phương pháp luyện tập.

Chỉ

dẫn

các

sai

sót

thường gặp trong luyện

tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

84

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Đánh cầu do bạn tung đến: Tại

chỗ bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải, mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Đánh cầu do bạn phát đến: Tại

chỗ bật nhảy đánh cầu cao tay bên

phải, mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện

tập:

– Kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải: Lần lượt từng bạn bật

nhảy đánh cầu cao tay bên phải từ

đường cầu do bạn tung đến, mỗi

bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức

nhanh:

“Thi

bật

nhảy đánh cầu vào ô”

(SGK GDTC 9 tr.55, 56).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển sức mạnh

và vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải để rèn luyện

sức mạnh.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Hướng

dẫn

HS

vận

dụng

trong quá trình luyện tập: Tổ

chức

luyện

tập

theo

hướng

tăng dần yêu cầu: Hướng và

tốc độ di chuyển của tay cầm

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải để

rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

85

vợt khi bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải; phối hợp lực toàn

thân khi bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải; thời điểm

tiếp xúc giữa mặt vợt với cầu,

hướng mặt vợt khi đánh cầu

cao tay bên phải; đường cầu

bay đúng hướng và có lực.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Em hãy so sánh kĩ

thuật tại chỗ đánh cầu cao tay

bên phải với kĩ thuật bật nhảy

đánh cầu cao tay bên phải.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải có ưu

điểm hơn vì bật nhảy làm

cho

thời

điểm

tiếp

xúc

cầu

sớm

hơn,

lực

đánh

cầu tốt hơn, hiệu quả cao

hơn.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao, có

báo cáo (kèm theo minh

chứng) hoặc trình diễn kết

quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải để

rèn luyện sức mạnh khi

rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

86

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐÁnh CầU CAO tAY BÊn PhẢI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy

đánh cầu cao tay bên phải..

2. năng lực

Phối hợp được phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải; biết cách

luyện tập và tổ chức luyện tập.

– Phán đoán, xử lí một số tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong luyện

tập và thi đấu môn Cầu lông.

3. Phẩm chất

Tích cực, chủ động hợp tác với các bạn trong luyện tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập cầu

lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo vòng tròn, xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

87

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình số

8 nằm ngang; đưa vợt sang phải,

sang trái, lên cao kết hợp lắc cổ

tay.

+ Đứng tại chỗ đánh cầu cao tay

bên phải liên tục (không cầu).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp phát cầu và di chuyển lùi

bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải..

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu phối hợp phát cầu và di

chuyển lùi bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải; cách luyện

tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp phát cầu và

di chuyển lùi bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp

phát cầu và di chuyển lùi

bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về phối hợp

phát cầu và di chuyển lùi bật

nhảy đánh cầu cao tay bên

phải.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp phát cầu và di

chuyển lùi bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải và

biết phương pháp luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

Chú

ý

lắng

nghe,

tự

sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đánh cầu

cao tay bên phải.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

88

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện

tập:

– Kĩ thuật bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải: Lần lượt từng bạn bật

nhảy đánh cầu cao tay bên phải từ

đường cầu do bạn tung đến, mỗi

bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Bài tập phối hợp: Lần lượt từng

bạn luyện tập phối hợp phát cầu

cao xa và di chuyển lùi về cuối sân

bật nhảy đánh cầu cao tay bên phải

với bạn hỗ trợ luyện tập đỡ phát

cầu, mỗi bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đánh cầu cao

tay bên phải.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Tổ chức luyện tập

theo hướng tăng dần yêu cầu: Hướng

và tốc độ di chuyển của tay cầm vợt

khi bật nhảy đánh cầu cao tay bên

– Vận dụng bài tập

thuật

bật

nhảy

đánh

cầu

cao

tay

bên phải.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bật nhảy đánh

cầu cao tay bên phải để

rèn luyện sức mạnh trong

quá trình luyện tập.

89

phải; phối hợp lực toàn thân khi bật

nhảy đánh cầu cao tay bên phải; thời

điểm tiếp xúc giữa mặt vợt với cầu,

hướng mặt vợt khi đánh cầu cao tay

bên phải; đường cầu bay đúng hướng

và có lực.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận dụng:

“+ Câu 1. Bật nhảy có thể kết hợp được

với những kĩ thuật nào?

+ Câu 2. Bật nhảy đánh cầu cao tay

bên phải có thể kết hợp với các bước di

chuyển nào?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Đánh cầu cao

tay; đập cầu; ...

+ Câu 2. Di chuyển lùi

thẳng, lùi chéo bên phải,

lùi chéo bên trái.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập vào

thời gian rèn luyện thể dục hằng ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực hiện nhiệm vụ

GV giao, có báo cáo

(kèm

theo

minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp phát cầu và

di

chuyển

lùi

bật

nhảy

đánh cầu cao tay bên phải

để

rèn

luyện

sức

mạnh

khi

rèn

luyện

thể

dục

hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

90

BÀI 2. KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐẬP CầU thUẬn tAY (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐẬP CầU thUẬn tAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm luyện tập và nhận xét kết quả luyện tập.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong luyện tập cầu lông và các hoạt động khác

trong cuộc sống

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận

tay, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận

động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

Chỉ

huy

tập

trung

lớp, dóng hàng và báo

cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

91

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai thác

vốn hiểu biết của HS đối với nội

dung tiết học: “Sự khác nhau giữa

đường cầu bật nhảy đập cầu và tại

chỗ đập cầu là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi của GV.

HS

hình

thành

được

mối liên hệ với nội dung

bài học.

Đáp án: Đường cầu bật

nhảy đập cầu có thể thực

hiện ngắn hơn đường cầu

tại chỗ đập cầu.

– Khởi động chung: Chạy chậm

theo vòng tròn, xoay các khớp.

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình số 8

nằm ngang; đưa vợt sang phải,

sang trái, lên cao kết hợp lắc cổ tay.

+ Đứng tại chỗ đập cầu thuận tay

liên tục (không cầu).

Hoạt

động

cả

lớp

(đứng theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bật nhảy đập cầu

thuận tay, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật bật nhảy

đập cầu thuận tay.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật bật

nhảy đập cầu thuận tay.

– Sử dụng hình ảnh trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động

tác mẫu kĩ thuật bật nhảy

đập

cầu

thuận

tay;

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng

về

thuật

bật nhảy đập cầu thuận

tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

bật nhảy đập cầu thuận tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật bật nhảy đập cầu

thuận tay và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

Chú

ý

lắng

nghe,

tự

sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

92

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Tập không cầu: Tại chỗ mô phỏng

kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay từ

chậm đến nhanh, thực hiện 5 – 7 lần.

– Tập với cầu: Tại chỗ bật nhảy đập

cầu thuận tay với quả cầu treo từ

nhẹ đến mạnh, thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Đánh cầu do bạn tung đến: Tại

chỗ bật nhảy đập cầu thuận tay,

mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Đánh cầu do bạn phát đến: Tại

chỗ bật nhảy đập cầu thuận tay,

mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay để rèn luyện sức mạnh.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Tổ

chức

luyện

tập

theo

hướng

tăng

dần

yêu

cầu:

Hướng và tốc độ di chuyển

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

bật nhảy đập cầu thuận tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay để rèn luyện

sức mạnh trong quá trình

luyện tập.

93

của

tay

cầm

vợt

khi

bật

nhảy

đập

cầu

thuận

tay;

phối hợp lực toàn thân khi

bật nhảy đập cầu thuận tay;

thời

điểm

tiếp

xúc

giữa

mặt vợt với cầu, hướng mặt

vợt khi đập cầu thuận tay;

đường cầu bay đúng hướng

và có lực.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Trong thi đấu

cầu lông, kĩ thuật bật nhảy

đập cầu thuận tay thường

được sử dụng trong những

trường hợp nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Tấn công đối phương để

điểm

trực

tiếp

hoặc

gây

khó

khăn

cho

đối

phương

để

điểm

những những tình huống

tiếp theo.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện thể dục hằng ngày, có

sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay để rèn luyện

sức mạnh khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

94

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐẬP CầU thUẬn tAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu cầu lông.

Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm luyện tập và nhận xét kết quả luyện tập.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong luyện tập cầu lông và các hoạt động khác

trong cuộc sống

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

95

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý và

khai thác vốn hiểu biết của

HS đối với nội dung tiết học:

“Khi bật nhảy đập cầu thuật

tay, thời điểm nào vợt tiếp

xúc cầu là phù hợp nhất?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Thời điểm cơ thể

bật lên ở tầm cao nhất.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay các khớp

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Ném cầu trúng đích” (SGK

GDTC 9 tr. 57,58).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

đội hình trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay,

biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu và phân tích một

số điều luật cơ bản trong thi

đấu cầu lông.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật cơ bản trong thi đấu

cầu lông.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật bật nhảy đập

cầu

thuận

tay;

cách

luyện

tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật bật

nhảy đập cầu thuận tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

bật nhảy đập cầu thuận tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật bật nhảy đập cầu

thuận tay và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

– Giới thiệu một số điều luật

cơ bản trong thi đấu cầu lông

(SGK GDTC 9 tr.58).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật cơ bản trong thi đấu

cầu lông.

96

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Đánh cầu do bạn tung đến: Tại

chỗ bật nhảy đập cầu thuận tay,

mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Đánh cầu do bạn phát đến: Tại

chỗ bật nhảy đập cầu thuận tay,

mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện

tập:

– Kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay:

Lần lượt từng bạn bật nhảy đập cầu

thuận tay từ đường cầu do bạn tung

đến, mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay để rèn luyện sức mạnh.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Tổ chức luyện

tập theo hướng tăng dần yêu cầu:

Hướng và tốc độ di chuyển của tay

cầm vợt khi bật nhảy đập cầu thuận

tay; phối hợp lực toàn thân khi bật

nhảy đập cầu thuận tay; thời điểm

tiếp xúc giữa mặt vợt với cầu, hướng

mặt vợt khi đập cầu thuận tay; đường

cầu bay đúng hướng và có lực.

– Vận dụng bài tập

kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay để rèn luyện

sức mạnh trong quá trình

luyện tập.

97

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng: “Có thể sử dụng những bài

tập thể lực nào nào để phát triển sức

bật?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Bật đổi chân với bục thấp;

bật

nhảy

trên

cát,

nhảy

dây,...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bật nhảy đập

cầu thuận tay để rèn luyện

sức mạnh khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt BẬt nhẢY ĐẬP CầU thUẬn tAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp kĩ thuật bật nhảy đập cầu thuận tay.

2. năng lực

Phối hợp được phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đập cầu thuận tay; biết cách luyện

tập và tổ chức luyện tập.

98

Thể hiện được khả năng điều khiển tổ, nhóm luyện tập và nhận xét kết quả luyện tập.

Có sự phát triển về sức mạnh, năng lực liên kết vận động và năng lực định hướng.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với tập thể trong luyện tập Cầu lông và các hoạt động khác

trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập cầu

lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình

hình

sức

khoẻ

học

sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy

chậm

theo

địa

hình

tự

nhiên, xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình

số 8 nằm ngang; đưa vợt

sang phải, sang trái, lên cao

kết hợp lắc cổ tay.

+

Đứng

tại

chỗ

đập

cầu

thuận tay liên tục (không

cầu).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

99

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật

nhảy đập cầu thuận tay, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động

tác mẫu phối hợp phát cầu

và di chuyển lùi bật nhảy

đập

cầu

thuận

tay;

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp phát cầu và

di chuyển lùi bật nhảy đập cầu

thuận tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp

phát cầu và di chuyển lùi

bật nhảy đập cầu thuận

tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về phối

hợp phát cầu và di chuyển

lùi bật nhảy đập cầu thuận

tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp phát cầu và di

chuyển lùi bật nhảy đập

cầu

thuận

tay

biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

Chú

ý

lắng

nghe,

tự

sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách

sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đập cầu

thuận tay

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu

cầu và hướng dẫn trình tự

luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

100

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện

tập

của HS.

Luyện tập nhóm

Luân

phiên

chỉ

huy

nhóm

luyện tập:

– Kĩ thuật bật nhảy đập cầu

thuận tay: Lần lượt từng bạn

bật nhảy đập cầu thuận tay từ

đường cầu do bạn tung đến,

mỗi bạn thực hiện 5 – 7 lần.

– Bài tập phối hợp: Lần lượt

từng bạn luyện tập phối hợp

phát cầu cao xa và di chuyển

lùi về cuối sân bật nhảy đập cầu

thuận tay, mỗi bạn thực hiện 5

– 7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện

và sửa chữa sai sót khi luyện

tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển sức

nhanh: “Thi bật nhảy đập

cầu thuận tay” (SGK GDTC

9 tr.59, 60).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

đội hình trò chơi quy định).

– HS phát triển sức mạnh

và vui vẻ khi thực hiện trò

chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp phát cầu và di chuyển lùi bật nhảy đập cầu thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Tổ chức luyện

tập theo hướng tăng dần yêu cầu:

Hướng và tốc độ di chuyển của

tay cầm vợt khi bật nhảy đập cầu

thuận tay; phối hợp lực toàn thân

khi bật nhảy đập cầu thuận tay; thời

điểm tiếp xúc giữa mặt vợt với cầu,

hướng mặt vợt khi đập cầu thuận

tay; đường cầu bay đúng hướng và

có lực.

Vận

dụng

bài

tập

phối hợp phát cầu và

di chuyển lùi bật nhảy

đập cầu thuận tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập phối hợp phát cầu và

di

chuyển

lùi

bật

nhảy

đập cầu thuận tay để rèn

luyện sức mạnh trong quá

trình luyện tập.

101

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng: “Để nâng cao lực bật nhảy

đập cầu, có thể sử dụng những bài

tập nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận

dụng: Bài tập tại chỗ

bật nhảy đập cầu với

cầu treo; bật nhảy đập

cầu

với

đường

cầu

do người hỗ trợ tung

hoặc

phát

cầu

đến;

phối

hợp

di

chuyển

bật nhảy đập cầu,...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào

thời

gian

rèn

luyện

thể

dục

hằng ngày, có sản phẩm bằng hình

ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp phát cầu và

di

chuyển

lùi

bật

nhảy

đập cầu thuận tay để rèn

luyện sức mạnh khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

thể

HS

được

thả

lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả

học tập và vận dụng của

bản thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài

học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét

hướng

dẫn

sử

dụng

SGK để tự học và chuẩn bị bài

học mới. Có thể đề xuất ý kiến

với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

102

BÀI 2. KĨ thUẬt BỎ nhỎ (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt BỎ nhỎ thUẬn tAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, trung thực, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong luyện tập và các hoạt động

khác trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay, biết cách

luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

103

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Khi cầu bay đến gần

lưới, có thể sử dụng kĩ thuật

nào để đánh cầu sang sân

đối phương?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Kĩ thuật bỏ nhỏ; kĩ

thuật đánh cầu nhanh trên

lưới; kĩ thuật hất cầu cao

xa,...

– Khởi động chung: Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình

số 8 nằm ngang; đưa vợt

sang phải, sang trái, lên cao

kết hợp lắc cổ tay.

+ Đứng tại chỗ đập cầu thuận

tay liên tục (không cầu).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay, biết

cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật bỏ nhỏ

thuận tay.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật bỏ

thuận tay.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật bỏ nhỏ thuận

tay, cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật bỏ nhỏ thuận

tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật bỏ

nhỏ thuận tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

bỏ nhỏ thuận tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay

và biết phương pháp luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

104

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Tập không cầu: Thực hiện mô

phỏng kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay

từ chậm đến nhanh, thực hiện

5 – 7 lần.

– Tập có cầu: Thực hiện kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay với cầu

treo, thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Bỏ nhỏ với đường cầu do bạn

tung đến: Luân phiên thực hiện

kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay vào

khu vực 1,98 m, thực hiện 5 – 7

lần.

– Bỏ nhỏ qua lại: Thực hiện kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay qua lại

vào khu vực 1,98 m, thực hiện

1 – 2 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện

và sửa chữa sai sót khi luyện

tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay để rèn luyện khả năng phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

105

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập: Tổ

chức luyện tập theo hướng

tăng yêu cầu: Về hướng và

tốc độ chuyển động của tay

cầm vợt, về điểm tiếp xúc

giữa

mặt

vợt

với

cầu,

về

đường cầu có hướng và điểm

rơi sát lưới bên sân đối diện.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật bỏ

nhỏ thuận tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bỏ nhỏ thuận

tay để rèn luyện khả năng

phối hợp vận động trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Lực bỏ nhỏ

thuận tay, trái tay như thế

nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Phụ thuộc vào cảm giác

dùng

lực,

thường

lực

nhẹ.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bỏ nhỏ thuận

tay để rèn luyện khả năng

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

106

tIẾt 4, 5, 6. KĨ thUẬt BỎ nhỎ tRÁI tAY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, trung thực, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong luyện tập và các hoạt động

khác trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay, biết cách

luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3. Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

107

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Khi thực hiện kĩ thuật

bỏ nhỏ, đường cầu bay sang

sân

đối

phương

phải

đạt

những yêu cầu nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp

án:

Gần

lưới,

rơi

thẳng

đứng

từ

trên

cao

xuống sân, cầu lắc nhiều

vòng để gây khó khăn cho

đối phương khi đỡ cầu.

– Khởi động chung: Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Chạy đổi cầu nhanh” (SGK

GDTC 9 tr. 61).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

đội hình trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay, biết

cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật bỏ nhỏ trái

tay.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật bỏ

trái tay.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay;

cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật bỏ

nhỏ trái tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

bỏ nhỏ trái tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện kĩ

thuật bỏ nhỏ trái tay và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay.

108

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Tập không cầu: Thực hiện mô

phỏng kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay từ

chậm đến nhanh, thực hiện 5 – 7 lần.

– Tập có cầu: Thực hiện kĩ thuật bỏ

nhỏ trái tay với cầu treo, thực hiện

5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Bỏ nhỏ với đường cầu do bạn tung

đến: Luân phiên thực hiện kĩ thuật

bỏ nhỏ trái tay vào khu vực 1,98 m,

thực hiện 5 – 7 lần.

– Bỏ nhỏ qua lại: Thực hiện kĩ thuật

bỏ nhỏ trái tay qua lại vào khu vực

1,98 m, thực hiện 1 – 2 phút.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay để rèn luyện khả năng phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Tổ chức luyện tập

theo hướng tăng yêu cầu: Về hướng

và tốc độ chuyển động của tay cầm

vợt, về điểm tiếp xúc giữa mặt vợt

với cầu, về đường cầu có hướng và

điểm rơi sát lưới bên sân đối diện.

– Vận dụng bài tập kĩ

thuật bỏ nhỏ trái tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay

để rèn luyện khả năng phối

hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

109

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng: “Để tăng độ khó khi bỏ nhỏ

thì cần phải làm gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Cần

tăng

lực

cắt

mạnh

giữa mặt vợt với đế cầu

để cầu bay sang lộn nhiều

vòng gây khó khăn cho đối

phương đỡ cầu.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực

hiện nhiệm vụ GV giao,

có báo cáo (kèm theo

minh chứng) hoặc trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật bỏ nhỏ trái tay

để rèn luyện khả năng phối

hợp vận động khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt BỎ nhỎ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay.

2. năng lực

Phối hợp được kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

Vận dụng được những hiểu biết về môn Cầu lông để luyện tập hằng ngày.

110

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, trung thực, đoàn kết, giúp đỡ bạn trong luyện tập và các hoạt động

khác trong cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

cầu lông.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay các khớp.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

+ Cầm vợt xoay cổ tay hình

số 8 nằm ngang; đưa vợt

sang phải, sang trái, lên cao

kết hợp lắc cổ tay.

+ Đứng tại chỗ đập cầu thuận

tay liên tục (không cầu).

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và

trái tay, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

111

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu phối hợp kĩ thuật bỏ

nhỏ thuận tay và trái tay;

cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp kĩ thuật bỏ

nhỏ thuận tay và trái tay.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay và

trái tay.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về phối hợp

kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và

trái tay.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ

thuận tay và trái tay và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt

động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Bỏ nhỏ với đường cầu do bạn tung

đến: Lần lượt từng bạn thực hiện kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay, trái tay vào

khu vực 1,98 m, mỗi bạn thực hiện

5 – 7 lần.

– Bỏ nhỏ với đường cầu do bạn phát

đến: Lần lượt từng bạn thực hiện kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay, trái tay vào

khu vực 1,98 m, mỗi bạn thực hiện

5 – 7 lần.

112

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức nhanh: “Tâng cầu

tiếp sức” (SGK GDTC

9 tr. 64).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái tay.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập: Tổ

chức luyện tập theo hướng

tăng yêu cầu: Về hướng và

tốc độ chuyển động của tay

cầm vợt, về điểm tiếp xúc

giữa

mặt

vợt

với

cầu,

về

đường cầu có hướng và điểm

rơi sát lưới bên sân đối diện

– Vận dụng bài tập phối hợp kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay và trái

tay.

– HS biết vận dụng: Bài

tập phối hợp kĩ thuật bỏ

nhỏ thuận tay và trái tay

để rèn luyện khả năng phối

hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Em hãy nêu

sự khác biệt cơ bản giữa kĩ

thuật bỏ nhỏ trái tay với kĩ

thuật bỏ nhỏ thuận tay.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Khác nhau về mặt vợt tiếp

xúc cầu, về hướng tiếp xúc

cầu.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

phối hợp kĩ thuật bỏ nhỏ

thuận tay và trái tay để rèn

luyện khả năng phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

113

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ CầU LÔnG hỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 1: Cầu lông.

Vận dụng được kiến thức đã học để kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân tập cầu lông hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giờ, vợt, quả cầu lông.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Học sinh lựa chọn 1 trong 2

nội dung sau:

1. Bật nhảy đánh cầu đánh

cầu cao tay bên phải.

– Thực hiện: Bật nhảy đánh

cầu đánh cầu cao tay bên

phải 5 quả.

– Yêu cầu: Bật nhảy đánh

cầu đánh cầu cao tay bên

phải cầu rơi vào 1/3 cuối sân.

2. Bật nhảy đập cầu thuận

tay.

– Thực hiện: Bật nhảy đập

cầu thuận tay 5 quả.

– Yêu cầu: Bật nhảy đập cầu

thuận tay cầu rơi vào đường

dọc biên sân 3 x 6,7 m.

(Đội hình kiểm tra Bật nhảy

đánh cầu đánh cầu cao tay bên

phải)

(Đội hình kiểm tra Bật nhảy

đập cầu thuận tay)

1. Bật nhảy đánh cầu đánh

cầu cao tay bên phải.

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật cầu

lông.

– Đường cầu bay cao sâu.

– Cầu rơi vào 1/3 cuối sân.

2. Bật nhảy đập cầu thuận

tay.

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật cầu

lông.

– Đường cầu thẳng xuống

sân.

– Cầu rơi vào đường dọc

biên sân 3 x 6,7 m.

114

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ CầU LÔnG hỌC KÌ 2

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 1: Cầu lông.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân tập cầu lông hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, đồng hồ bấm giờ, vợt, quả cầu lông.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Học sinh lựa chọn 1

trong 2 nội dung sau:

1. Bỏ nhỏ thuận tay.

– Thực hiện: Bỏ nhỏ

thuận tay 5 quả.

– Yêu cầu: Thực hiện

Bỏ nhỏ thuận tay cầu

rơi trong phạm vi vạch

1,98 m.

2. Bỏ nhỏ thuận tay.

– Thực hiện: Bỏ nhỏ

trái tay 5 quả.

– Yêu cầu: Thực hiện

Bỏ nhỏ trái tay cầu rơi

trong

phạm

vi

vạch

1,98 m.

(Đội hình kiểm tra đánh cầu thấp tay

phải, trái)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật cầu

lông.

– Đường cầu bay qua, sát

lưới rơi thẳng đứng vào

trong vạch 1,98 m..

– Số lần cầu rơi đúng ô.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

115

chỦ ĐỀ 2. BÓng Đá

BÀI 1. KĨ thUẬt ĐÁ BÓnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

VÀ tẠI ChỖ nÉm BIÊn (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt ĐÁ BÓnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân, biết cách

luyện tập.

2. Về năng lực:

Thực hiện được kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân; biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập các môn bóng.

Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Về phẩm chất:

Khiêm tốn học hỏi và chủ động hợp tác với bạn trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa

bàn chân; biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận

động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

116

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Những vị trí nào trên

bàn chân có thể sử dụng để

đá bóng?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Lòng bàn chân;

mu

trong

bàn

chân;

mu

ngoài bàn chân; mu giữa

bàn chân; gót chân; mũi

bàn chân.

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc,

ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

Chạy đá lăng cẳng chân ra

trước, ra sau, sang hai bên cự

li 8 – 12 m; tâng bóng bằng

đùi,

bằng

lòng

bàn

chân;

dẫn bóng bằng mu giữa bàn

chân

trên

đường

thẳng

từ

chậm đến nhanh cự li 15 –

20 m; từng cặp đôi di chuyển

ngang phối hợp chuyền bóng

bằng lòng bàn chân và dừng

bóng lăn bằng mu giữa bàn

chân cự li 4 – 6 m.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập các môn bóng; Hình thành ở HS kiến

thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Bài tập bổ trợ; Kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn sử dụng dinh

dưỡng đối với luyện tập các

môn bóng (SGK GDTC 9

tr.8,9).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng dinh dưỡng đối với

luyện tập các môn bóng

nhằm phát triển sức nhanh.

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng

của

bài

tập

bổ

trợ

(Tâng bóng bằng mu giữa

bàn chân).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của bài tập bổ trợ

(Tâng bóng bằng mu giữa

bàn chân).

117

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân

tích thị phạm động tác mẫu

bài tập bổ trợ (Tâng bóng

bằng

mu

giữa

bàn

chân);

cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự thực hiện bài tập bổ trợ

(Tâng bóng bằng mu giữa bàn

chân).

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân.

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn

chân.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật đá bóng bằng

mu

giữa

bàn

chân;

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật đá bóng bằng

mu giữa bàn chân.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

đá bóng bằng mu giữa bàn

chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

đá

bóng

bằng

mu giữa bàn chân và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập bài tập bổ trợ (Tâng bóng bằng mu giữa bàn chân); kĩ

thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập bài tập bổ trợ (Tâng bóng bằng mu giữa bàn chân); kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng:

+ Tại chỗ luyện tập bài tập bổ

trợ tâng bóng bằng mu giữa

bàn chân.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

118

+ Tại chỗ mô phỏng động tác

đặt

chân

trụ,

vung

chân

đá

bóng bằng mu giữa bàn chân,

thực hiện 5 – 7 lần.

+ Mô phỏng chạy đà 1, 3, 5

bước phối hợp đặt chân trụ,

vung chân đá bóng bằng mu

giữa bàn chân, thực hiện 2 – 3

phút.

– Luyện tập có bóng: Tại chỗ

đá bóng vào tường từ khoảng

cách 3 – 4 m, 5 – 6 m bằng mu

giữa bàn chân, dừng bóng nẩy

ra bằng lòng bàn chân hoặc

bằng đùi, thực hiện 3 – 5 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Dùng chân giữ bóng cho bạn

luyện tập đặt chân trụ, vung

chân

lăng

tiếp

xúc

bóng

bằng mu giữa bàn chân, mỗi

bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– Đá bóng cho nhau bằng mu

giữa bàn chân từ khoảng cách

5 – 6 m, 7 – 8 m, mỗi bạn thực

hiện 3 – 5 lần.

– Hướng dẫn HS phát hiện

và sửa chữa sai sót khi luyện

tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập bổ trợ (Tâng bóng bằng mu giữa bàn chân) và bài tập kĩ

thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân để rèn luyện năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần cự li, tốc độ và độ

chính xác khi thực hiện các

– Vận dụng bài tập kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật đá bóng bằng

mu giữa bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

119

bài tập đá bóng bằng mu

giữa bàn chân, tại chỗ ném

biên; từ đá bóng bằng chân

thuận

đến

đá

bóng

bằng

chân không thuận và luân

phiên hai chân đá bóng; phối

hợp dừng bóng, dẫn bóng,

chuyền bóng và đá bóng vào

cầu môn.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Đá bóng bằng

mu giữa bàn chân, vị trí đặt

chân trụ và tư thế thân người

phải

đạt

những

yêu

cầu

nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Bàn

chân

trụ

đặt

ngang

hàng với bóng, thẳng với

hướng đá bóng đi; khi chân

chạm bóng để đá bóng đi,

điểm dọi của trọng tâm cơ

thể phải rơi vào vị trí đặt

bóng.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập bổ trợ (Tâng bóng bằng

mu giữa bàn chân) và bài

tập kĩ thuật đá bóng bằng

mu giữa bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

120

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt ĐÁ BÓnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

VÀ KĨ thUẬt tẠI ChỖ nÉm BIÊn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu luyện tập kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân

và kĩ thuật tại chỗ ném biên, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ thuật tại chỗ ném biên;

biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Khiêm tốn học hỏi và chủ động hợp tác với bạn trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn

chân và kĩ thuật tại chỗ ném biên, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng

thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

121

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Trong thi đấu bóng đá,

cầu thủ phải ném biên bằng

một tay hay hai tay.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Hai tay.

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc,

ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Ném

bóng

đúng

hướng”

(SGK GDTC 9 tr. 61).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

đội hình trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật tại chỗ ném biên, biết

cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật tại chỗ ném biên.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật đá bóng bằng

mu

giữa

bàn

chân;

cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật đá bóng bằng

mu giữa bàn chân.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về đá bóng

bằng mu giữa bàn chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

đá

bóng

bằng

mu giữa bàn chân và biết

phương pháp luyện tập.

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật tại chỗ

ném biên.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật tại

chỗ ném biên.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật tại chỗ ném

biên; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật tại chỗ ném

biên.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật tại

chỗ ném biên.

122

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

tại chỗ ném biên.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật tại chỗ ném biên

và biết phương pháp luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân; kĩ thuật tại chỗ

ném biên.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân; kĩ thuật tại chỗ ném biên.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập có bóng: Tại chỗ

đá bóng vào tường từ khoảng

cách 3 – 4 m, 5 – 6 m bằng mu

giữa bàn chân, dừng bóng nẩy

ra bằng lòng bàn chân hoặc

bằng đùi, thực hiện 3 – 5 lần.

+ Tại chỗ ném bóng vào tường

từ khoảng cách 3 – 5 m bằng kĩ

thuật ném biên, thực hiện 3 – 5

lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Đá bóng cho nhau bằng mu

giữa bàn chân từ khoảng cách

5 – 6 m, 7 – 8 m, mỗi bạn thực

hiện 3 – 5 lần.

– Ném bóng cho nhau bằng kĩ

thuật ném biên từ khoảng cách

5 – 7 m, mỗi bạn thực hiện 5 –

7 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

123

– Hướng dẫn HS phát hiện

và sửa chữa sai sót khi luyện

tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ thuật tại chỗ

ném biên để rèn luyện năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần cự li, tốc độ và độ

chính xác khi thực hiện các

bài tập đá bóng bằng mu

giữa bàn chân, tại chỗ ném

biên; từ đá bóng bằng chân

thuận

đến

đá

bóng

bằng

chân không thuận và luân

phiên hai chân đá bóng; phối

hợp dừng bóng, dẫn bóng,

chuyền bóng và đá bóng vào

cầu môn.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn chân và

kĩ thuật tại chỗ ném biên.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật đá bóng bằng

mu giữa bàn chân và kĩ

thuật tại chỗ ném biên để

rèn luyện năng lực phối

hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Khi ném biên,

sự chuyển động nhịp điệu,

liên tục và đồng thời của hai

tay có tác dụng gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Phát

huy

được

lực

phối

hợp của toàn thân, tạo ra

đường bóng bay xa; phù

hợp với quy định ném biên

của luật bóng đá.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

kĩ thuật đá bóng bằng mu

giữa bàn chân và kĩ thuật

tại chỗ ném biên để rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

124

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt ĐÁ BÓnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

VÀ KĨ thUẬt tẠI ChỖ nÉm BIÊn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn

chân và kĩ thuật tại chỗ ném biên.

2. năng lực

– Phối hợp được phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ thuật tại chỗ

ném biên; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

– Biết điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

– Có sự phát triển về sức mạnh, năng lực liên kết động tác và tính nhịp điệu.

3. Phẩm chất

Khiêm tốn học hỏi và chủ động hợp tác với bạn trong học tập

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

125

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình hình sức

khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp, dóng hàng và

báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung, nhiệm

vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy tại chỗ, xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Chạy đá lăng

cẳng chân ra trước, ra sau, sang hai bên

cự li 8 – 12 m; tâng bóng bằng đùi, bằng

lòng bàn chân; dẫn bóng bằng mu giữa

bàn chân trên đường thẳng từ chậm đến

nhanh cự li 15 – 20 m; từng cặp đôi di

chuyển ngang phối hợp chuyền bóng

bằng lòng bàn chân và dừng bóng lăn

bằng mu giữa bàn chân cự li 4 – 6 m.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu

giữa bàn chân và kĩ thuật tại chỗ ném biên, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ thuật tại chỗ ném biên.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu phối hợp kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn chân

và kĩ thuật tại chỗ ném biên;

cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn chân và

kĩ thuật tại chỗ ném biên.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp

kĩ thuật đá bóng bằng mu

giữa bàn chân và kĩ thuật

tại chỗ ném biên.

126

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về phối hợp

kĩ thuật đá bóng bằng mu

giữa bàn chân và kĩ thuật tại

chỗ ném biên.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân; kĩ

thuật tại chỗ ném biên và

biết

phương

pháp

luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ

thuật tại chỗ ném biên.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ thuật tại

chỗ ném biên.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Phổ

biến

nội

dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Đặt bóng cố định, chạy đà và đá

bóng bằng mu giữa bàn chân vào

cầu môn từ khoảng cách 6 – 7 m,

mỗi bạn thực hiện 2 – 3 lần.

– Lần lượt từng nhóm hai bạn di

chuyển ngang, phối hợp chuyền và

dừng bóng bằng mu giữa bàn chân

từ khoảng cách 4 – 5 m.

– Phối hợp nhóm: Chuyền bóng, di

chuyển đón và dừng bóng, đá bóng

vào cầu môn bằng mu giữa bàn

chân, mỗi bạn thực hiện 2 – 3 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

127

– Các bạn trong mỗi hàng luân phiên

ném (bằng kĩ thuật tại chỗ ném biên)

và bắt bóng từ khoảng cách 5 – 7 m,

mỗi bạn thực hiện 2 – 3 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển sức

nhanh: “Thi tâng bóng”

(SGK GDTC 9 tr. 69).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa bàn chân và kĩ

thuật tại chỗ ném biên.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần cự li, tốc độ và độ

chính xác khi thực hiện các

bài tập đá bóng bằng mu

giữa bàn chân, tại chỗ ném

biên; từ đá bóng bằng chân

thuận

đến

đá

bóng

bằng

chân không thuận và luân

phiên hai chân đá bóng; phối

hợp dừng bóng, dẫn bóng,

chuyền bóng và đá bóng vào

cầu môn.

– Vận dụng bài tập phối hợp

kĩ thuật đá bóng bằng mu giữa

bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài tập

phối hợp kĩ thuật đá bóng

bằng mu giữa bàn chân để

rèn luyện khả năng phối

hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng:

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Câu 1: Mu giữa bàn chân

không

thể

tiếp

xúc

vào

phần giữa, phía sau bóng;

không phát huy được sức

128

“Câu 1: Khi đá bóng bằng

mu giữa bàn chân, chân trụ

đặt sai vị trí (về phía sau

bóng

hoặc

về

phía

trước

bóng) sẽ xảy ra tình trạng

gì?

mạnh của động tác vung

chân đá bóng; đường bóng

đi không có lực.

Câu 2: Được; sẽ nâng cao

được lực ném để có đường

bóng xa hơn.

Câu 2: Khi ném biên, có thể

phối hợp với chạy đà được

không? Hiệu quả ném biên

sẽ thế nào?”

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp kĩ thuật đá

bóng bằng mu giữa bàn

chân và kĩ thuật tại chỗ

ném biên để rèn luyện khả

năng phối hợp vận động

khi rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

129

BÀI 2. KĨ thUẬt DỪnG BÓnG BỔnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

(8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt DỪnG BÓnG BỔnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân,

biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân, biết cách luyện tập

và tổ chức luyện tập.

Biết lựa chọn trò chơi và các bài tập vận động phù hợp với nội dung bài học để rèn

luyện hằng ngày.

3. Phẩm chất

Tự chủ, sáng tạo trong học tập và tự rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài

tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

130

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Ưu thế của kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Có phạm vi khống

chế bóng trên không rộng

hơn so với kĩ thuật dừng

bóng bổng bằng lòng bàn

chân và bằng đùi cả về tầm

và hướng.

– Khởi động chung: Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn:

Chạy bước nhỏ, chạy nâng

cao đùi, chạy đạp sau, chạy

tăng tốc độ cự li 10 – 15 m;

dẫn bóng bằng mu giữa bàn

chân tăng dần tốc độ cự li 15

– 20 m; tâng bóng bằng mu

giữa bàn chân; đá bóng qua

lại bằng lòng bàn chân cự li

8 – 10 m.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật dừng bóng bổng bằng

mu giữa bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu mục đích, tác

dụng của kĩ thuật dừng bóng

bổng

bằng

mu

giữa

bàn

chân.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật dừng

bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân.

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình

tự

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn chân.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng

về

thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân.

131

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân và

biết

phương

pháp

luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng: Tại chỗ và

di chuyển mô phỏng động tác dừng

bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân, thực hiện 5

– 7 lần.

– Luyện tập có bóng:

+ Thả (hoặc tung) và dừng bóng rơi

xuống bằng mu giữa bàn chân, thực

hiện 5 – 7 lần.

+ Tung (hoặc ném) bóng vào tường,

dừng bóng nẩy ra (bóng bổng) bằng

mu giữa bàn chân từ khoảng cách 3 –

5 m, thực hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên tung bóng giúp bạn luyện

tập tại chỗ và di chuyển dừng bóng

bổng

bằng

mu

giữa

bàn

chân

từ

khoảng cách 5 – 6 m, từng kĩ thuật

mỗi bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

132

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần cự li và tốc độ thực

hiện các bài tập tại chỗ và

di chuyển dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân; từ

chân thuận đến chân không

thuận; phối hợp dừng bóng

với thực hiện các kĩ thuật

khác.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài

tập

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn

chân để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “So với kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng lòng

bàn chân, dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân có

những thuận lợi gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Dừng

được

đường

bóng

bổng ở tầm cao hơn, xa

thân

người

hơn

so

với

dừng bóng bổng bằng lòng

bàn chân.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn

chân để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

133

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt DỪnG BÓnG BỔnG

BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu luyện tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân; biết cách luyện tập

và tổ chức luyện tập.

Biết lựa chọn trò chơi và các bài tập vận động phù hợp với nội dung bài học để rèn

luyện hằng ngày

3. Phẩm chất

Tự chủ, sáng tạo trong học tập và tự rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

134

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số,

tình hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

Phổ

biến

mục

tiêu,

nội

dung, nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút,

khích lệ sự tập trung chú ý

và khai thác vốn hiểu biết

của HS đối với nội dung tiết

học: “Trong thi đấu bóng đá,

dừng bóng có cần thiết phải

để

bóng

nằm

tại

chỗ

hay

không?.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học. Đáp án: Không. Có

thể phối hợp tạo ra vị trí

bóng tiếp đất phù hợp với

hướng dự định di chuyển.

– Khởi động chung: Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay

các khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Tranh bóng” (SGK GDTC

9 tr. 70).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo

đội hình trò chơi quy định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện dừng bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Sử

dụng

hình

ảnh

trực

quan hoặc video (nếu có),

phân tích thị phạm động tác

mẫu kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân; cách

luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình

tự

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn chân.

HS

hình

thành

biểu

tượng

đúng

về

thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân.

– Cho HS đồng loạt luyện

tập theo khẩu lệnh và động

tác mẫu của GV về kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh và

động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân và

biết

phương

pháp

luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

135

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Tại chỗ dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân, bóng do hai hoặc ba

bạn đứng đối diện lần lượt tung đến,

mỗi bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– Di chuyển sang phải, sang trái dừng

bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

Bóng do hai bạn đứng đối diện luân

phiên tung đến, mỗi bạn thực hiện 3

– 5 lần.

Tại

chỗ

quay

các

hướng

dừng

bóng bổng bằng mu giữa bàn chân

và chuyền bóng cho bạn hỗ trợ bằng

các kĩ thuật đã học. Bóng do ba (hoặc

bốn) bạn lần lượt tung đến, mỗi bạn

thực hiện 3 – 5 lần

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

136

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong quá trình luyện tập:

Thay đổi nội dung và yêu

cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần cự li và tốc độ thực

hiện các bài tập tại chỗ và

di chuyển dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân; từ

chân thuận đến chân không

thuận; phối hợp dừng bóng

với thực hiện các kĩ thuật

khác

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài

tập

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn

chân để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Trong thi đấu

bóng đá, dừng bóng có cần

thiết phải để bóng nằm tại

chỗ hay không?

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Không. Có thể phối hợp

tạo ra vị trí bóng tiếp đất

phù

hợp

với

hướng

dự

định di chuyển.

– Giao nhiệm vụ cho HS

luyện tập vào thời gian rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo cáo

(kèm theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập

thuật

dừng

bóng

bổng bằng mu giữa bàn

chân để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện

các động tác thả lỏng, hồi

tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

137

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét

và hướng dẫn sử dụng SGK để

tự học và chuẩn bị bài học mới.

Có thể đề xuất ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt DỪnG BÓnG BỔnG BẰnG mU GIỮA BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân.

2. năng lực

Phối hợp được kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân; biết cách luyện tập

và tổ chức luyện tập.

Biết lựa chọn trò chơi và các bài tập vận động phù hợp với nội dung bài học để rèn

luyện hằng ngày.

Có sự phát triển về năng lực liên kết vận động và năng lực nhịp điệu.

3. Phẩm chất

Tự chủ, sáng tạo trong học tập và tự rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

138

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình hình

sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung

lớp,

dóng

hàng

báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung, nhiệm

vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy chậm theo

vòng tròn, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Chạy bước

nhỏ, chạy nâng cao đùi, chạy đạp sau,

chạy tăng tốc độ cự li 10 – 15 m; dẫn

bóng bằng mu giữa bàn chân tăng dần

tốc độ cự li 15 – 20 m; tâng bóng bằng

mu giữa bàn chân; đá bóng qua lại bằng

lòng bàn chân cự li 8 – 10 m

– Hoạt động cả lớp

(đứng

theo

hàng

dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan hoặc

video (nếu có), phân tích thị phạm

động tác mẫu phối hợp kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn

chân (Phối hợp dừng bóng bổng,

chuyền bóng và đá bóng vào cầu

môn); cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu

trúc, trình tự

phối hợp

kĩ thuật dừng bóng bổng

bằng mu giữa bàn chân

(Phối

hợp

dừng

bóng

bổng, chuyền bóng và đá

bóng vào cầu môn).

– HS hình thành biểu tượng

đúng về phối hợp kĩ thuật

dừng bóng bổng bằng mu

giữa bàn chân (Phối hợp

dừng bóng bổng, chuyền

bóng và đá bóng vào cầu

môn).

– Cho HS đồng loạt luyện tập theo

khẩu lệnh và động tác mẫu của

GV về phối hợp dừng bóng bổng,

chuyền bóng và đá bóng vào cầu

môn.

– Luyện tập theo khẩu

lệnh và động tác mẫu của

GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối

hợp

dừng

bóng

bổng, chuyền bóng và đá

bóng vào cầu môn.và biết

phương pháp luyện tập.

139

– Chỉ dẫn các sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn

chân.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

Phối hợp dừng bóng bổng, chuyền

bóng, di chuyển đón bóng và đá bóng

vào cầu môn, thực hiện lần lượt 3 – 5

lần

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức nhanh: “Bật nhảy

xoay

người

1800”

(SGK GDTC 9 tr. 74).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp kĩ thuật dừng bóng bổng bằng mu giữa bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

140

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Thay đổi nội dung và

yêu cầu tập luyện theo hướng: Tăng

dần cự li và tốc độ thực hiện các bài

tập tại chỗ và di chuyển dừng bóng

bổng bằng mu giữa bàn chân; từ chân

thuận đến chân không thuận; phối hợp

dừng bóng với thực hiện các kĩ thuật

khác.

– Vận dụng bài tập

phối

hợp

thuật

dừng bóng bổng bằng

mu giữa bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài

tập phối hợp kĩ thuật dừng

bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân để rèn luyện khả

năng phối hợp vận động

trong quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng:

“+ Câu 1. Những bài tập bổ trợ nào

có tác dụng nâng cao khả năng dừng

bóng bổng bằng mu giữa bàn chân?

+ Câu 2. Trong luyện tập dừng bóng

bổng bằng mu giữa bàn, thường xuất

hiện những lỗi sai nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Tâng bóng bằng

mu giữa bàn chân; tại chỗ

luân

phiên

bật

nhảy

đổi

chân hoặc di chuyển phối

hợp đá lăng cẳng chân ra

trước;

di

chuyển

ngang,

dọc phối hợp dừng bóng

bổng bằng mu giữa bàn

chân với đường bóng do

HS khác tung đến.

+ Câu 2. Xác định không

chính

xác

điểm

rơi

của

bóng; bàn chân tiếp xúc

bóng không đúng vị trí; tốc

độ hoãn xung không phù

hợp với tốc độ bóng đến...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh hoặc

video.

– Cá nhân chủ động

thực hiện nhiệm vụ

GV

giao,

báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp kĩ thuật dừng

bóng bổng bằng mu giữa

bàn chân để rèn luyện khả

năng phối hợp vận động

khi rèn luyện thể dục hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

141

– Hướng dẫn HS thực

hiện các động tác thả

lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các động tác

thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ,

đánh giá kết quả học

tập và vận dụng của

HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng

SGK

để

tự

học

chuẩn bị bài học mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận xét và

hướng dẫn sử dụng SGK để tự học và

chuẩn bị bài học mới. Có thể đề xuất

ý kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

BÀI 3. KĨ thUẬt DẪn BÓnG BẰnG mU nGOÀI BÀn ChÂn (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt DẪn BÓnG BẰnG mU nGOÀI BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân, biết

cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân, biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

3. Phẩm chất

Chủ động giữ gìn an toàn trong luyện tập cho bản thân và cho các bạn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn

chân, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

142

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Hãy kể

tên các kĩ thuật dẫn bóng đã

học.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Dẫn bóng bằng

lòng bàn chân; bằng mu

giữa bàn chân; bằng mu

trong bàn chân.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay

các

khớp,

ép

dọc,

ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

Khởi

động

chuyên

môn:

Tâng

bóng

bằng

mu

giữa

bàn chân; dẫn bóng bằng mu

trong

bàn

chân

trên

đường

thẳng, đường vòng từ chậm

đến nhanh cự li 15 – 20 m;

đá bóng qua lại bằng mu giữa

bàn chân cự li 10 – 15 m

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần

mỗi bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng mu

ngoài bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật dẫn

bóng bằng mu ngoài bàn

chân.

143

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật dẫn

bóng bằng mu ngoài bàn chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

dẫn

bóng

bằng

mu ngoài bàn chân và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng: Tại chỗ và

di chuyển ra trước mô phỏng kĩ thuật

dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân,

luân phiên đổi chân, thực hiện 3 – 5

lần.

– Luyện tập có bóng:

+ Dẫn bóng trên đường thẳng bằng

mu ngoài bàn chân từ chậm đến

nhanh,

từ

chân

thuận

đến

chân

không thuận cự li 10 – 15 m, thực

hiện 3 – 5 lần.

+ Dẫn bóng trên đường vòng bằng

mu ngoài bàn chân từ chậm đến

nhanh,

từ

chân

thuận

đến

chân

không thuận cự li 10 – 15 m, thực

hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

144

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

Dẫn bóng luồn cọc bằng mu ngoài

bàn chân (bằng chân phải khi vòng

sang phải và ngược lại) từ chậm đến

nhanh. Khi qua cọc cuối, thực hiện

đá bóng vào cầu môn từ khoảng cách

6 – 8 m, mỗi bạn thực hiện 2 – 3 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân để rèn luyện

năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Thay đổi nội

dung và yêu cầu tập luyện theo

hướng: Tăng dần cự li, tốc độ và

hướng thực hiện các bài tập dẫn

bóng bằng mu ngoài bàn chân

thuận, chân không thuận; luân

phiên dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân thuận và chân không

thuận; phối hợp dừng bóng, dẫn

bóng, chuyền bóng và đá bóng

vào cầu môn.

– Vận dụng bài tập kĩ

thuật

dẫn

bóng

bằng

mu ngoài bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài tập kĩ

thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “So sánh sự khác biệt

giữa dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân trên đường thẳng và

đường vòng”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng: Khác

nhau cơ bản giữa dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân trên

đường thẳng và đường vòng

là: mức độ xoay bàn chân vào

trong khi tiếp xúc bóng; vị trí

tiếp xúc giữa mu ngoài bàn

chân và bóng.

145

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục

hằng

ngày,

sản

phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực hiện nhiệm vụ GV

giao, có báo cáo (kèm

theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập kĩ

thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt DẪn BÓnG BẰnG mU nGOÀI BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân, biết

cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân, biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu bóng đá 7 người.

3. Phẩm chất

Chủ động giữ gìn an toàn trong luyện tập cho bản thân và cho các bạn.

146

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Tại sao

cần phải luyện tập kĩ thuật

dẫn bóng bằng mu ngoài bàn

chân?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Đa dạng hoá khả

năng sử dụng các vị trí

trên bàn chân để dẫn bóng;

nâng cao tính ứng dụng kĩ

thuật dẫn bóng trong các

tình huống khác nhau của

hoạt động luyện tập và thi

đấu;

nâng

cao

tính

linh

hoạt, tính bất ngờ khi dẫn

bóng vượt qua sự phòng

thủ của đối phương.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Đá bóng trúng đích” (SGK

GDTC 9 tr. 75).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật dẫn bóng bằng mu

ngoài bàn chân, biết cách luyện tập; biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu bóng đá

7 người.

147

2.

Nội dung: Kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân; một số điều luật cơ bản trong thi

đấu bóng đá 7 người.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu và phân tích một

số điều luật cơ bản trong thi

đấu bóng đá 7 người.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật cơ bản trong thi đấu

bóng đá 7 người.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật dẫn

bóng bằng mu ngoài bàn chân.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

dẫn

bóng

bằng

mu ngoài bàn chân và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Phổ

biến

nội

dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ

dẫn hoạt động luyện tập

của HS.

a) Luyện tập cá nhân

– Luyện tập có bóng:

+ Dẫn bóng trên đường thẳng bằng

mu ngoài bàn chân từ chậm đến

nhanh,

từ

chân

thuận

đến

chân

không thuận cự li 10 – 15 m, thực

hiện 3 – 5 lần.

+ Dẫn bóng trên đường vòng bằng

mu ngoài bàn chân từ chậm đến

nhanh,

từ

chân

thuận

đến

chân

không thuận cự li 10 – 15 m, thực

hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

148

b) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện

tập:

Dẫn

bóng

luồn

cọc

bằng

mu

ngoài bàn chân (bằng chân phải

khi vòng sang phải và ngược lại) từ

chậm đến nhanh. Khi qua cọc cuối,

thực hiện đá bóng vào cầu môn từ

khoảng cách 6 – 8 m, mỗi bạn thực

hiện 2 – 3 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân để rèn luyện

năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay

đổi

nội

dung

yêu

cầu

tập

luyện

theo

hướng:

Tăng

dần

cự

li,

tốc

độ

hướng thực hiện các bài tập

dẫn bóng bằng mu ngoài bàn

chân thuận, chân không thuận;

luân phiên dẫn bóng bằng mu

ngoài bàn chân thuận và chân

không thuận; phối hợp dừng

bóng, dẫn bóng, chuyền bóng

và đá bóng vào cầu môn.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

dẫn bóng bằng mu ngoài bàn

chân.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật dẫn bóng bằng

mu ngoài bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

149

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Hãy nêu những

sai sót thường gặp trong luyện

tập dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Chân dẫn bóng tiếp xúc

bóng vào thời điểm chân

trụ đặt ở phía trước bóng;

dùng

lực

quá

mạnh

khi

tiếp xúc bóng; để bóng lăn

ra trước quá xa, quá nhanh

so với vị trí và tốc độ di

chuyển...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập kĩ thuật dẫn bóng bằng

mu ngoài bàn chân để rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt DẪn BÓnG BẰnG mU nGOÀI BÀn ChÂn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Hiểu được cấu trúc và cách luyện tập phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân.

150

2. năng lực

Phối hợp được kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân, biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

Có sự phát triển về sức mạnh, thể lực chung và năng lực liên kết vận động.

3. Phẩm chất

Chủ động giữ gìn an toàn trong luyện tập cho bản thân và cho các bạn.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp,

dóng hàng và báo cáo sĩ

số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4 hàng

ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung bài

học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Hãy kể

tên các kĩ thuật dẫn bóng đã

học.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi

của GV.

– HS hình thành được mối liên

hệ với nội dung bài học.

Đáp án: Dẫn bóng bằng lòng

bàn chân; bằng mu giữa bàn

chân; bằng mu trong bàn chân.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo địa hình tự nhiên,

xoay

các

khớp,

ép

dọc,

ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần theo

nhịp hô của chỉ huy.

151

Khởi

động

chuyên

môn:

Tâng

bóng

bằng

mu

giữa

bàn chân; dẫn bóng bằng mu

trong

bàn

chân

trên

đường

thẳng, đường vòng từ chậm

đến nhanh cự li 15 – 20 m;

đá bóng qua lại bằng mu giữa

bàn chân cự li 10 – 15 m

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 15 lần mỗi

bên.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: HS hiểu về kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu

ngoài bàn chân, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu phối

hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng

mu ngoài bàn chân (Phối hợp

chuyền

bóng,

dừng

bóng,

dẫn bóng và đá bóng vào cầu

môn); cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp kĩ thuật dẫn

bóng bằng mu ngoài bàn chân

(Phối hợp chuyền bóng, dừng

bóng, dẫn bóng và đá bóng

vào cầu môn).

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp

kĩ thuật dẫn bóng bằng mu

ngoài bàn chân (Phối hợp

chuyền bóng, dừng bóng,

dẫn bóng và đá bóng vào

cầu môn).

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về phối hợp kĩ

thuật dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân (Phối hợp chuyền

bóng, dừng bóng, dẫn bóng và

đá bóng vào cầu môn).

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân

(Phối

hợp

chuyền

bóng,

dừng bóng, dẫn bóng và đá

bóng vào cầu môn) và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

152

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

Phối hợp chuyền bóng, dừng bóng,

dẫn bóng và đá bóng vào cầu môn

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò

chơi

phát

triển

sức nhanh: “Di chuyển

đồng đội” (SGK GDTC

9 tr. 79).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng bài tập phối hợp kĩ thuật dẫn bóng bằng mu ngoài bàn chân.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Thay đổi nội dung và

yêu cầu tập luyện theo hướng: Tăng

dần cự li, tốc độ và hướng thực hiện

các bài tập dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân thuận, chân không thuận;

luân phiên dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân thuận và chân không thuận;

phối hợp dừng bóng, dẫn bóng, chuyền

bóng và đá bóng vào cầu môn

– Vận dụng bài tập

phối hợp kĩ thuật dẫn

bóng bằng mu ngoài

bàn chân.

– HS biết vận dụng: Bài tập

phối hợp kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân

để rèn luyện khả năng phối

hợp vận động trong quá

trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận dụng:

“+ Câu 1. Dẫn bóng bằng mu ngoài

bàn chân có ưu thế gì?

+ Câu 2. Tại sao thường phải sử dụng

mu ngoài chân phải để dẫn bóng vòng

sang phải và ngược lại?”

– Suy nghĩ, trả lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Chuyển hướng lăn

của bóng ra phía bên ngoài

của chân dẫn bóng một cách

linh hoạt, thuận lợi.

153

+

Câu

2.

Thuận

lợi

cho

quá trình chuyển hướng di

chuyển; phù hợp với tư thế

và hoạt động của bàn chân

phải hoặc trái.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập vào

thời gian rèn luyện thể dục hằng ngày,

có sản phẩm bằng hình ảnh hoặc vid-

eo.

– Cá nhân chủ động

thực hiện nhiệm vụ

GV

giao,

báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

phối hợp kĩ thuật dẫn bóng

bằng mu ngoài bàn chân để

rèn luyện khả năng phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ BÓnG ĐÁ hỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 2: Bóng đá.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân bóng đá

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, thước dây, cột cầu môn, quả bóng đá.

154

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

HS lựa chọn 1 trong 2 nội

dung kiểm tra:

1. Đá bóng đá bóng bằng

mu giữa bàn chân.

– Thực hiện: Đá bóng vào

cầu môn

– Yêu cầu: khoảng cách 7 m

2. Ném biên.

– Thực hiện: Đá bóng vào

cầu môn

– Yêu cầu: khoảng cách 7 m

(Đội hình kiểm tra đá bóng

vào cầu môn)

(Đội hình kiểm tra ném bóng)

1. Đá bóng đá bóng bằng mu

giữa bàn chân.

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật bóng

đá.

– Đường bóng thẳng.

– Bóng rơi trong cầu môn.

2. Ném biên.

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật bóng

đá.

– Đường bóng xa.

– Không phạm quy

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ BÓnG ĐÁ hỌC KÌ 2

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 2: Bóng đá.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân bóng đá.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, thước dây, cột cầu môn, quả bóng đá.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Dẫn bóng bằng mu ngoài bàn

chân.

– Thực hiện: Phối hợp chuyền

bóng, dừng bóng, dẫn bóng và

đá bóng vào cầu môn

– Yêu cầu: khoảng cách 20 m

(Đội hình kiểm tra Phối hợp

chuyền bóng, dừng bóng, dẫn

bóng và đá bóng vào cầu môn)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật

bóng đá.

– Dẫn bóng nhanh.

Đá

bóng

vào

cầu

môn

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

155

chỦ ĐỀ 3. BÓng rỔ

BÀI 1. KĨ thUẬt Đột PhÁ BƯỚC thUẬn (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt tẠI ChỖ Đột PhÁ BƯỚC thUẬn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Biết sử dụng dinh dưỡng đối với luyện tập các môn bóng.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với các bạn trong luyện tập và trong các hoạt động tập thể

của trường, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật tại chỗ đột phá bước

thuận, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập

vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

156

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Tại sao

phải luyện tập kĩ thuật dẫn

bóng đột phá?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Là cách thức nâng

cao chất lượng và hiệu quả

dẫn bóng; rèn luyện khả

năng vận dụng linh hoạt kĩ

thuật dẫn bóng trong các

tình huống bị đối phương

cản phá;…

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ dẫn bóng cao, thấp; dẫn

bóng nhanh, chậm trên đường

thẳng, đường vòng; dẫn bóng

quay

trước,

quay

sau,

sang

phải, sang trái.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật tại chỗ đột phá bước

thuận, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn sử dụng dinh

dưỡng đối với luyện tập các

môn

bóng

(SGK

GDTC

9

tr.8,9).

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết lựa chọn và sử

dụng dinh dưỡng đối với

luyện tập các môn bóng

nhằm phát triển sức nhanh.

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước thuận.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước thuận.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu

kĩ thuật tại chỗ đột phá bước

thuận; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước thuận.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước thuận.

157

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước thuận.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện kĩ

thuật tại chỗ đột phá bước

thuận và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật tại chỗ đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng: Tại chỗ mô

phỏng đột phá bước thuận sang phải,

sang trái từ chậm đến nhanh (theo

thứ tự: Xác định chân trụ, thực hiện

bước đầu tiên, xoay người và đưa

bóng về hướng đột phá, thực hiện

bước thứ hai), mỗi kĩ thuật thực hiện

8 – 10 lần.

– Luyện tập có bóng: Đứng trước

cọc hoặc nấm với khoảng cách 0,8 –

1 m, đột phá bước thuận sang phải,

sang trái phối hợp dẫn bóng, mỗi kĩ

thuật thực hiện 8 – 10 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập:

– Hai bạn đứng đối diện nhau với

khoảng cách 1 – 1,2 m, luân phiên

hỗ trợ bạn luyện tập tại chỗ đột phá

bước thuận sang phải, sang trái (bạn

hỗ trợ luyện tập đứng tại chỗ, hai tay

dang ngang). Mỗi bạn thực hiện 6 –

8 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

158

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai

sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng tại chỗ đột phá bước thuận để rèn luyện năng lực phối hợp vận

động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ

đột phá bước thuận sang phải,

sang trái; tăng cường mức độ

cản phá của HS làm nhiệm vụ

phòng thủ; phối hợp dẫn bóng

đột phá với các loại hình kĩ

thuật khác.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước thuận.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật tại chỗ đột phá

bước thuận để rèn luyện

năng

lực

phối

hợp

vận

động trong quá trình luyện

tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Em hãy nêu những

chú ý khi thực hiện kĩ thuật tại

chỗ và dẫn bóng đột phá bước

thuận sang phải, sang trái.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Phải hạ thấp được trọng

tâm cơ thể khi thực hiện

bước đột phá; động tác đột

phá phải nhanh, chính xác;

hướng đột phá phải phù

hợp với tình huống; thành

thục

thuật

dẫn

bóng

bằng tay phải và tay trái...

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

tại chỗ đột phá bước thuận

để rèn luyện năng lực phối

hợp vận động khi rèn luyện

thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

159

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. KĨ thUẬt DẪn BÓnG Đột PhÁ BƯỚC thUẬn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận, biết cách

luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Biết một số điều luật cơ bản trong thi đấu.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với các bạn trong luyện tập và trong các hoạt động tập thể

của trường, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật dẫn bóng đột phá

bước thuận, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài

tập vận động.

160

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với

nội

dung

tiết

học:

“Kĩ

thuật đột phá được thực hiện

trên

nền

tảng

của

thuật

nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Dẫn bóng.

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Dẫn

bóng

theo

ô”

(SGK

GDTC 9 tr. 80).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật dẫn bóng đột phá

bước thuận, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Giới thiệu và phân tích một

số điều luật cơ bản trong thi

đấu bóng rổ.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được một số điều

luật cơ bản trong thi đấu

bóng rổ.

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của kĩ thuật dẫn bóng

đột phá bước thuận.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật dẫn

bóng đột phá bước thuận.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật dẫn bóng đột phá bước

thuận; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật dẫn bóng đột

phá bước thuận.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật dẫn

bóng đột phá bước thuận.

161

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật dẫn

bóng đột phá bước thuận.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật dẫn bóng đột phá

bước thuận và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS

tự

khẩu

lệnh:

Dẫn

bóng trên đường thẳng đến

trước cọc nấm (với khoảng

cách 0,8 – 1 m), phối hợp đột

phá bước thuận sang phải,

sang trái, mỗi kĩ thuật thực

hiện 8 –10 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện

tập: Hai bạn đứng đối diện

nhau với khoảng cách 3 – 4

m,

luân

phiên

hỗ

trợ

bạn

luyện tập dẫn bóng đột phá

bước thuận sang phải, sang

trái

(bạn

hỗ

trợ

luyện

tập

đứng tại chỗ; hai tay dang

ngang

xoay

người

theo

hướng di chuyển của bạn).

Mỗi bạn thực hiện 6 – 8 lần

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

162

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng dẫn bóng đột phá bước thuận để rèn luyện năng lực phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ

đột phá bước thuận sang phải,

sang trái; tăng cường mức độ

cản phá của HS làm nhiệm vụ

phòng thủ; phối hợp dẫn bóng

đột phá với các loại hình kĩ

thuật khác.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

dẫn bóng đột phá bước thuận.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật dẫn bóng đột

phá

bước

thuận

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Yếu tố cơ bản nhất

để tạo ra thành công khi thực

hiện kĩ thuật đột phá là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Nhanh và bất ngờ.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập dẫn bóng đột phá bước

thuận để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động khi

rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

163

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt Đột PhÁ BƯỚC thUẬn

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu phối hợp kĩ thuật đột phá bước thuận, biết cách

luyện tập.

2. năng lực

Phối hợp được kĩ thuật đột phá bước thuận; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

Có sự phát triển về năng lực liên kết vận động và phản ứng vận động.

3. Phẩm chất

Có trách nhiệm, hoà đồng với các bạn trong luyện tập và trong các hoạt động tập thể

của trường, lớp.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng đá.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

164

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ dẫn bóng cao, thấp; dẫn

bóng nhanh, chậm trên đường

thẳng, đường vòng; dẫn bóng

quay

trước,

quay

sau,

sang

phải, sang trái.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật đột phá

bước thuận, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của phối hợp kĩ thuật đột

phá bước thuận.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của phối hợp kĩ

thuật đột phá bước thuận..

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu phối

hợp

thuật

đột

phá

bước

thuận, cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp kĩ thuật đột

phá bước thuận.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp kĩ

thuật đột phá bước thuận.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về phối hợp kĩ

thuật đột phá bước thuận.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp kĩ thuật đột phá

bước thuận và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật đột phá bước thuận.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật đột phá bước thuận.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

165

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân

phiên

chỉ

huy

nhóm

luyện tập:

– Lần lượt từng bạn tại chỗ

đột phá bước thuận sang phải,

sang trái phối hợp dẫn bóng

và thực hiện hai bước ném rổ

một tay trên cao hoặc một tay

dưới thấp, mỗi bạn thực hiện

3 – 5 lần.

– Lần lượt từng bạn tại chỗ

nhận bóng do bạn chuyền đến

và thực hiện đột phá bước

thuận

sang

phải,

sang

trái

phối hợp dẫn bóng, mỗi bạn

thực hiện 3 – 5 lần.

– Lần lượt từng bạn dẫn bóng

đột phá bước thuận sang phải,

sang trái phối hợp thực hiện

hai bước ném rổ một tay trên

cao hoặc một tay dưới thấp,

mỗi bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển sức nhanh:

“Tránh bóng” (SGK GDTC 9

tr. 84).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

3.

Nội dung: Vận dụng phối hợp đột phá bước thuận để rèn luyện năng lực phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

166

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Thay đổi nội dung và

yêu cầu tập luyện theo hướng: Tăng

dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ đột

phá bước thuận sang phải, sang trái;

tăng cường mức độ cản phá của HS

làm nhiệm vụ phòng thủ; phối hợp

dẫn bóng đột phá với các loại hình kĩ

thuật khác.

– Vận dụng bài tập

phối

hợp

đột

phá

bước thuận.

– HS biết vận dụng: Bài

tập phối hợp đột phá bước

thuận để rèn luyện năng

lực

phối

hợp

vận

động

trong quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng: “Thời điểm thực hiện kĩ thuật

đột phá trong thi đấu phụ thuộc vào

yếu tố nào?

Suy

nghĩ,

trả

lời

câu hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Tốc

độ

dẫn

bóng

khoảng

cách

với

người

phòng thủ.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp đột phá bước

thuận để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động khi

rèn

luyện

thể

dục

hằng

ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

167

BÀI 2. KĨ thUẬt Đột PhÁ BƯỚC ChÉO (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt tẠI ChỖ Đột PhÁ BƯỚC ChÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Xử lí linh hoạt các tình huống đột phá bước chéo trong luyện tập và thi đấu tập.

3. Phẩm chất

Nỗ lực hoàn thành nội dung học tập và lượng vận động của bài tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo,

biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Những

hoạt động diễn ra sau khi đột

phá thành công là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Tiếp tục dẫn bóng;

chuyền bóng cho đồng đội;

ném rổ.

168

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ dẫn bóng cao, thấp; dẫn

bóng nhanh, chậm trên đường

thẳng, đường vòng; tại chỗ và

dẫn bóng đột phá bước thuận

sang phải, sang trái.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật tại chỗ đột phá

bước chéo, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước chéo.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước chéo.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu

kĩ thuật tại chỗ đột phá bước

chéo; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước chéo.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật tại chỗ đột

phá bước chéo.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước chéo.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện kĩ

thuật tại chỗ đột phá bước

chéo và biết phương pháp

luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

– HS nhận biết được những

sai

sót

thường

gặp

trong

luyện tập và cách sửa chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật tại chỗ đột phá bước chéo

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

169

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng: Tại chỗ

mô phỏng đột phá bước chéo sang

phải, sang trái từ chậm đến nhanh

(theo thứ tự: Xác định chân trụ, thực

hiện bước đầu tiên, xoay người và

đưa bóng về hướng đột phá, thực

hiện bước thứ hai), mỗi kĩ thuật thực

hiện 8 – 10 lần.

– Luyện tập có bóng: Đứng trước

cọc hoặc nấm với khoảng cách 0,8

– 1 m, đột phá bước chéo sang phải,

sang trái phối hợp dẫn bóng, mỗi kĩ

thuật thực hiện 8 – 10 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện tập: Hai

bạn đứng đối diện nhau với khoảng

cách 1 – 1,2 m, luân phiên hỗ trợ

bạn luyện tập tại chỗ đột phá bước

chéo sang phải, sang trái (bạn hỗ

trợ luyện tập đứng tại chỗ, hai tay

dang ngang). Mỗi bạn thực hiện

6 – 8 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng tại chỗ đột phá bước chéo để rèn luyện năng lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ

đột phá bước chéo sang phải,

sang trái; tăng cường mức độ

cản phá của HS làm nhiệm vụ

phòng thủ; phối hợp dẫn bóng

đột phá với các loại hình kĩ

thuật khác.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật tại

chỗ đột phá bước chéo.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật tại chỗ đột phá

bước

chéo

để

rèn

luyện

năng

lực

phối

hợp

vận

động trong quá trình luyện

tập.

170

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “So sánh sự khác

nhau giữa kĩ thuật đột phá

bước thuận và đột phá bước

chéo.”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Độ nghiêng của thân trên khi

vượt qua người phòng thủ;

chân thực hiện bước đầu tiên

của kĩ thuật đột phá.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập tại chỗ đột phá bước

chéo để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. KĨ thUẬt DẪn BÓnG Đột PhÁ BƯỚC ChÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo, biết cách

luyện tập.

171

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo; biết cách luyện tập và tổ chức

luyện tập.

Xử lí linh hoạt các tình huống đột phá bước chéo trong luyện tập và thi đấu tập.

3. Phẩm chất

Nỗ lực hoàn thành nội dung học tập và lượng vận động của bài tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Lựa

chọn hướng đột phá phụ thuộc

yếu tố nào?

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Vị trí của cầu thủ

phòng thủ; khoảng trống

trên sân sau khi đột phá

thành công; khả năng phối

hợp với đồng đội sau khi

đột phá; khoảng cách với

bảng rổ…

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

172

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Lăn

bóng

tiếp

sức”

(SGK

GDTC 9 tr. 85).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện kĩ thuật dẫn bóng đột phá

bước chéo, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của kĩ thuật dẫn bóng

đột phá bước chéo.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật dẫn

bóng đột phá bước chéo.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật dẫn bóng đột phá bước

chéo; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự kĩ thuật dẫn bóng đột

phá bước chéo.

– HS hình thành biểu tượng

đúng về kĩ thuật dẫn bóng

đột phá bước chéo.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật dẫn

bóng đột phá bước chéo.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

kĩ thuật dẫn bóng đột phá

bước chéo và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật dẫn bóng đột phá bước chéo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung, yêu cầu

và hướng dẫn trình tự luyện

tập.

– Chú ý lắng nghe và quan

sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

173

– Tổ chức các hình thức luyện

tập.

– Quan sát, đánh giá, chỉ dẫn

hoạt động luyện tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS

tự

khẩu

lệnh:

Dẫn

bóng trên đường thẳng đến

trước cọc nấm (với khoảng

cách 0,8 – 1 m), phối hợp

đột phá bước chéo sang phải,

sang trái, mỗi kĩ thuật thực

hiện 8 – 10 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

Luân phiên giúp bạn luyện

tập: Hai bạn đứng đối diện

nhau với khoảng cách 3 – 4

m, luân phiên hỗ trợ bạn luyện

tập dẫn bóng đột phá bước

chéo sang phải, sang trái (bạn

hỗ trợ luyện tập đứng tại chỗ;

hai tay dang ngang và xoay

người theo hướng di chuyển

của bạn). Mỗi bạn thực hiện

6 – 8 lần

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

– Hướng dẫn HS phát hiện và

sửa chữa sai sót khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng dẫn bóng đột phá bước chéo để rèn luyện năng lực phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ

đột phá bước chéo sang phải,

sang trái; tăng cường mức độ

cản phá của HS làm nhiệm vụ

phòng thủ; phối hợp dẫn bóng

đột phá với các loại hình kĩ

thuật khác.

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

dẫn bóng đột phá bước chéo.

– HS biết vận dụng: Bài

tập kĩ thuật dẫn bóng đột

phá

bước

chéo

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

174

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ

và vận dụng: “Vì sao trong

thi đấu bóng rổ, nhanh và bất

ngờ là hai yếu tố quyết định

sự thành công của kĩ thuật đột

phá bước thuận, bước chéo?

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Hạn

chế

được

tốc

độ

phản

ứng

hành

động

phòng thủ của cầu thủ đối

phương.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập dẫn bóng đột phá bước

chéo để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP KĨ thUẬt Đột PhÁ BƯỚC ChÉO

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu phối hợp kĩ thuật đột phá bước chéo, biết cách

luyện tập.

2. năng lực

Phối hợp được kĩ thuật đột phá bước chéo; biết cách luyện tập và tổ chức luyện tập.

Xử lí linh hoạt các tình huống đột phá bước chéo trong luyện tập và thi đấu tập.

175

Có sự phát triển về năng lực liên kết vận động, năng lực phản ứng vận động và nhịp điệu.

3. Phẩm chất

Nỗ lực hoàn thành nội dung học tập và lượng vận động của bài tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

– Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

– Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ,

– SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Khởi động chung: Chạy tại

chỗ, xoay các khớp, ép dọc, ép

ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ dẫn bóng cao, thấp; dẫn

bóng nhanh, chậm trên đường

thẳng, đường vòng; tại chỗ và

dẫn bóng đột phá bước thuận

sang phải, sang trái.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp kĩ thuật đột phá

bước chéo, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp kĩ thuật đột phá bước chéo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

176

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng của phối hợp kĩ thuật đột

phá bước chéo.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của phối hợp kĩ

thuật đột phá bước chéo.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu phối

hợp

thuật

đột

phá

bước

chéo; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp kĩ thuật đột

phá bước chéo.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp kĩ

thuật đột phá bước chéo.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về phối hợp kĩ

thuật đột phá bước chéo.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp kĩ thuật đột phá

bước chéo và biết phương

pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp kĩ thuật đột phá bước chéo.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp kĩ thuật đột phá bước chéo.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập

bài tập phối hợp:

– Lần lượt từng bạn tại chỗ đột phá

bước chéo sang phải, sang trái phối

hợp dẫn bóng và thực hiện hai bước

ném rổ một tay trên cao hoặc một

tay dưới thấp, mỗi bạn thực hiện 3

– 5 lần.

– Lần lượt từng bạn tại chỗ nhận

bóng do bạn chuyền đến và thực

hiện đột phá bước chéo sang phải,

sang trái phối hợp dẫn bóng, mỗi

bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

177

– Lần lượt từng bạn dẫn bóng đột

phá bước chéo sang phải, sang trái

phối hợp thực hiện hai bước ném rổ

một tay trên cao hoặc một tay dưới

thấp, mỗi bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

– Trò chơi phát triển

sức nhanh: “Đột phá”

(SGK GDTC 9 tr. 88).

– Hoạt động cả lớp (đứng theo đội

hình trò chơi quy định).

– HS phát triển khả năng

phối hợp vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng phối hợp đột phá bước chéo để rèn luyện năng lực phối hợp

vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong quá

trình luyện tập: Thay đổi nội dung

và yêu cầu tập luyện theo hướng:

Tăng dần tốc độ dẫn bóng và tốc độ

đột phá bước chéo sang phải, sang

trái; tăng cường mức độ cản phá của

HS làm nhiệm vụ phòng thủ; phối

hợp dẫn bóng đột phá với các loại

hình kĩ thuật khác.

– Vận dụng bài tập phối

hợp đột phá bước chéo.

– HS biết vận dụng: Bài

tập phối hợp đột phá bước

chéo để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động trong

quá trình luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và vận

dụng:

“+ Câu 1. Để tăng tính bất ngờ khi

thực hiện kĩ thuật đột phá, người

thực hiện thường phối hợp với hoạt

động gì?

+ Câu 2. Đột phá bước chéo có ưu

thế gì so với đột phá bước thuận?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Động tác giả.

+ Câu 2. Khi đột phá bước

chéo có thể dùng thân trên

để che bóng.

178

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện tập

vào thời gian rèn luyện thể dục hằng

ngày, có sản phẩm bằng hình ảnh

hoặc video.

nhân

chủ

động

thực hiện nhiệm vụ GV

giao, có báo cáo (kèm

theo minh chứng) hoặc

trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập phối hợp đột phá bước

chéo để rèn luyện năng lực

phối hợp vận động khi rèn

luyện thể dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

BÀI 3. KĨ thUẬt tẠI ChỖ ChUYỀn BÓnG một tAY tRÊn VAI (8 tIẾt)

tIẾt 1, 2, 3. KĨ thUẬt tẠI ChỖ ChUYỀn BÓnG một tAY tRÊn VAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai, biết

cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai; biết cách luyện tập và

tổ chức luyện tập.

Biết phát hiện, điều chỉnh, sửa sai động tác thông qua nghe, quan sát và luyện tập.

3. Phẩm chất

Chủ động hợp tác và giúp đỡ bạn trong học tập và rèn luyện thân thể.

179

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Giúp HS có nhận biết bước đầu về cấu trúc kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng

một tay trên vai, biết cách luyện tập; cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các

bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác vốn hiểu biết của HS đối

với nội dung tiết học: “Tư thế

có thể tạo ra khi thực hiện kĩ

thuật

chuyền

bóng

một

tay

trên vai là gì?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp

án:

không

gian

rộng

để

thực

hiện

ý

đồ

chuyền bóng; linh hoạt và

đa dạng trong thực hiện

ý đồ chiến thuật; hạn chế

được mức độ truy cản của

đối phương.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ

tung

bắt

bóng

bằng

hai tay trên cao; tại chỗ và di

chuyển chuyền, bắt bóng hai

tay trước ngực, hai tay trên

đầu; dẫn bóng thay đổi tốc độ

trên đường thẳng, đường vòng.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

180

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện tại chỗ chuyền bóng một

tay trên vai, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

Giới

thiệu

mục

đích,

tác

dụng

của

thuật

tại

chỗ

chuyền bóng một tay trên vai.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được mục đích,

tác dụng của kĩ thuật tại

chỗ chuyền bóng một tay

trên vai.

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật tại chỗ chuyền bóng một

tay trên vai; cách luyện tập.

Quan

sát,

ghi

nhớ

cấu

trúc, trình tự kĩ thuật tại chỗ

chuyền bóng một tay trên vai.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật tại

chỗ chuyền bóng một tay

trên vai.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về Kĩ thuật tại

chỗ chuyền bóng một tay trên

vai..

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

thuật

tại

chỗ

chuyền

bóng một tay trên vai và

biết

phương

pháp

luyện

tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

– Tổ chức các hình thức

luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ dẫn hoạt động luyện

tập của HS.

a) Luyện tập cá nhân

HS tự hô khẩu lệnh:

– Luyện tập không bóng: Tại chỗ,

mô phỏng kĩ thuật chuyền bóng một

tay trên vai.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

181

Luyện

tập

bóng:

Tại

chỗ,

chuyền bóng một tay trên vai vào

tường từ khoảng cách 3 – 5 m, thực

hiện 5 – 7 lần.

b) Luyện tập cặp đôi

– Tại chỗ, luân phiên chuyền bóng

một tay trên vai và bắt bóng bằng hai

tay từ khoảng cách 3 – 5 m (tăng dần

khoảng cách, tăng dần lực chuyền

bóng), thực hiện 10 – 12 lần.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

3.

Nội dung: Vận dụng kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

khoảng cách, tăng lực chuyền

bóng và mức độ chính xác;

phối hợp di chuyển và chuyền

bắt bóng; phối hợp với các kĩ

thuật khác

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

tại chỗ chuyền bóng một tay

trên vai.

– HS biết vận dụng: Bài

tập tại chỗ chuyền bóng

một

tay

trên

vai

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Em hãy đánh giá

những ưu điểm của kĩ thuật

chuyền bóng một tay trên vai;

(về lực, hướng chuyền bóng

và phạm vi hoạt động) so với

kĩ thuật chuyền bóng hai tay

trước ngực..”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

Đa dạng, linh hoạt, hiệu

quả hơn so với kĩ thuật

chuyền bóng hai tay trước

ngực

cả

về

lực,

hướng

chuyền và phạm vi hoạt

động

182

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài

tập tại chỗ chuyền bóng

một

tay

trên

vai

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 4, 5, 6. LUYỆn tẬP KĨ thUẬt tẠI ChỖ ChUYỀn BÓnG một tAY tRÊn VAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu luyện tập kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên

vai, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai; biết cách luyện tập và

tổ chức luyện tập.

Phán đoán, xử lí một số tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong

luyện tập.

3. Phẩm chất

Chủ động hợp tác và giúp đỡ bạn trong học tập và rèn luyện thân thể.

183

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Khởi động tư duy, chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

– Đặt câu hỏi để thu hút, khích

lệ sự tập trung chú ý và khai

thác

vốn

hiểu

biết

của

HS

đối với nội dung tiết học: “Kĩ

thuật

chuyền

bóng

một

tay

trên vai có thể phát huy được

những ưu điểm gì của cầu thủ

thực hiện?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của

GV.

– HS hình thành được mối

liên hệ với nội dung bài

học.

Đáp án: Phát huy được lợi

thế về chiều cao; lợi thế về

sức mạnh của cơ tay, vai.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Trò chơi hỗ trợ khởi động:

“Cùng đồng đội chuyển bóng”

(SGK GDTC 9 tr. 89; 90).

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo đội hình trò chơi quy

định).

– HS được vận động và vui

vẻ khi thực hiện trò chơi.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện tại chỗ chuyền bóng một

tay trên vai, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

184

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc

video

(nếu

có),

phân

tích thị phạm động tác mẫu kĩ

thuật tại chỗ chuyền bóng một

tay trên vai; cách luyện tập.

Quan

sát,

ghi

nhớ

cấu

trúc, trình tự kĩ thuật tại chỗ

chuyền bóng một tay trên vai.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về kĩ thuật tại

chỗ chuyền bóng một tay

trên vai.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về kĩ thuật tại

chỗ chuyền bóng một tay trên

vai..

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện kĩ

thuật tại chỗ chuyền bóng

một tay trên vai và biết

phương pháp luyện tập.

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

2.

Nội dung: Luyện tập kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

a) Luyện tập cặp đôi

– Tại chỗ, luân phiên chuyền bóng

một tay trên vai và bắt bóng bằng hai

tay từ khoảng cách 3 – 5 m (tăng dần

khoảng cách, tăng dần lực chuyền

bóng), thực hiện 10 – 12 lần.

– Di chuyển ngang, di chuyển tiến

lùi phối hợp chuyền bóng một tay

trên vai và bắt bóng bằng hai tay từ

khoảng cách 3 – 5 m, thực hiện 10 –

12 lần.

b) Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Nhóm ba (hoặc bốn) bạn đứng

thành

hình

tam

giác

(hoặc

hình

vuông) lần lượt chuyền bóng một tay

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li.

185

trên vai và bắt bóng bằng hai tay

theo chiều kim đồng hồ, sau đó đổi

theo chiều ngược lại. Mỗi bạn thực

hiện 5 – 7 lần.

– Nhóm đứng thành ba hàng dọc với

khoảng cách mỗi hàng 4 – 5 m, lần

lượt ba bạn (mỗi hàng một bạn) kết

hợp di chuyển ra trước, luân phiên

chuyền bóng một tay trên vai và bắt

bóng hai tay (sang trái, phải) trên cự

li 20 – 25 m.

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng một tay trên vai để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng trong

quá trình luyện tập: Thay đổi

nội dung và yêu cầu tập luyện

theo hướng: Tăng khoảng cách,

tăng lực chuyền bóng và mức độ

chính xác; phối hợp di chuyển

và chuyền bắt bóng; phối hợp

với các kĩ thuật khác

– Vận dụng bài tập kĩ

thuật tại chỗ chuyền

bóng một tay trên vai.

– HS biết vận dụng: Bài tập tại

chỗ chuyền bóng một tay trên

vai để rèn luyện năng lực phối

hợp vận động trong quá trình

luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng: “Luyện tập kĩ thuật

chuyền bóng một tay trên vai

thường gặp những sai sót nào?”

– Suy nghĩ, trả lời câu

hỏi vận dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng: Phối

hợp thiếu đồng bộ giữa hoạt

động của tay, vai và thân trên;

không phát huy được sức mạnh

của các nhóm cơ vai, ngực; các

ngón tay không mở rộng khi giữ

bóng và chuyền bóng đi.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục

hằng

ngày,

sản

phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động

thực

hiện

nhiệm

vụ

GV

giao,

báo

cáo (kèm theo minh

chứng)

hoặc

trình

diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập tại

chỗ chuyền bóng một tay trên

vai để rèn luyện năng lực phối

hợp vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

186

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt 7, 8. PhỐI hỢP DẪn BÓnG, ChUYỀn BÓnG VÀ nÉm RỔ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Nhận biết được nội dung, yêu cầu luyện tập phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném

rổ, biết cách luyện tập.

2. năng lực

Thực hiện được phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ; biết cách luyện tập và tổ

chức luyện tập.

Phán đoán, xử lí một số tình huống linh hoạt, phối hợp được với đồng đội trong

luyện tập.

– Có sự phát triển về sức mạnh, năng lực liên kết động tác và năng lực định hướng.

3. Phẩm chất

Chủ động hợp tác và giúp đỡ bạn trong học tập và rèn luyện thân thể.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sân tập TDTT hoặc nhà tập thể chất.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, bộ tranh ảnh, dụng cụ phục vụ dạy học và luyện tập

Bóng rổ.

SGK Giáo dục thể chất 9 (Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống).

187

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

hOẠt ĐộnG mỞ ĐầU

1.

Mục tiêu: Cơ thể HS đạt trạng thái sẵn sàng thực hiện các bài tập vận động.

2.

Nội dung: Chuẩn bị tâm thế và khởi động cơ thể.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Nhận lớp, kiểm tra sĩ số, tình

hình sức khoẻ học sinh.

– Chỉ huy tập trung lớp, dóng

hàng và báo cáo sĩ số.

– HS xếp thành 3 hoặc 4

hàng ngang.

– Phổ biến mục tiêu, nội dung,

nhiệm vụ học tập.

– Chú ý lắng nghe.

– HS biết được nội dung

bài học.

Khởi

động

chung:

Chạy

chậm theo vòng tròn, xoay các

khớp, ép dọc, ép ngang.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng ngang).

– HS thực hiện đủ số lần

theo nhịp hô của chỉ huy.

– Khởi động chuyên môn: Tại

chỗ tung và bắt bóng bằng

hai tay trên cao; tại chỗ và di

chuyển chuyền, bắt bóng hai

tay trước ngực, hai tay trên

đầu; dẫn bóng thay đổi tốc

độ trên đường thẳng, đường

vòng.

– Hoạt động cả lớp (đứng

theo hàng dọc).

– HS thực hiện đủ 1 lần x

15 m.

hOẠt ĐộnG hÌnh thÀnh KIẾn thỨC mỚI

1.

Mục tiêu: Hình thành ở HS kiến thức, kĩ năng thực hiện phối hợp dẫn bóng, chuyền

bóng và ném rổ, biết cách luyện tập.

2.

Nội dung: Phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Sử dụng hình ảnh trực quan

hoặc video (nếu có), phân tích

thị phạm động tác mẫu phối

hợp dẫn bóng, chuyền bóng

và ném rổ; cách luyện tập.

– Quan sát, ghi nhớ cấu trúc,

trình tự phối hợp dẫn bóng,

chuyền bóng và ném rổ.

HS

hình

thành

biểu

tượng đúng về phối hợp

dẫn bóng, chuyền bóng và

ném rổ.

– Cho HS đồng loạt luyện tập

theo khẩu lệnh và động tác

mẫu của GV về phối hợp dẫn

bóng, chuyền bóng và ném rổ.

– Luyện tập theo khẩu lệnh

và động tác mẫu của GV.

– HS bước đầu thực hiện

phối hợp dẫn bóng, chuyền

bóng và ném rổ và biết

phương pháp luyện tập.

188

– Chỉ dẫn các sai sót thường

gặp trong luyện tập và cách

sửa chữa.

– Chú ý lắng nghe, tự sửa

chữa.

HS

nhận

biết

được

những sai sót thường gặp

trong luyện tập và cách sửa

chữa.

hOẠt ĐộnG LUYỆn tẬP

1.

Mục tiêu: Thực hành luyện tập phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ.

2.

Nội dung: Luyện tập phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Phổ biến nội dung,

yêu cầu và hướng dẫn

trình tự luyện tập.

– Chú ý lắng nghe và quan sát.

– HS biết được nội dung,

yêu cầu và trình tự luyện

tập.

Tổ

chức

các

hình

thức luyện tập.

– Quan sát, đánh giá,

chỉ

dẫn

hoạt

động

luyện tập của HS.

Luyện tập nhóm

Luân phiên chỉ huy nhóm luyện tập:

– Nhóm ba (hoặc bốn) bạn đứng

thành

hình

tam

giác

(hoặc

hình

vuông) lần lượt chuyền bóng một

tay trên vai và bắt bóng bằng hai tay

theo chiều kim đồng hồ, sau đó đổi

theo chiều ngược lại. Mỗi bạn thực

hiện 5 – 7 lần.

– Nhóm đứng thành ba hàng dọc

với khoảng cách mỗi hàng 4 – 5 m,

lần lượt ba bạn (mỗi hàng một bạn)

kết hợp di chuyển ra trước, luân

phiên chuyền bóng một tay trên vai

và bắt bóng hai tay (sang trái, phải)

trên cự li 20 – 25 m.

– Luyện tập bài tập phối hợp dẫn

bóng, chuyền bóng và ném rổ, mỗi

bạn thực hiện 3 – 5 lần.

– HS thực hiện được đúng

số lần và cự li

– Hướng dẫn HS phát

hiện và sửa chữa sai sót

khi luyện tập.

– HS tự phát hiện và sửa

chữa sai sót khi luyện tập.

189

hOẠt ĐộnG VẬn DỤnG

1.

Mục tiêu: HS vận dụng được nội dung bài học vào thực tiễn học tập hoặc cuộc sống.

2.

Nội dung: Vận dụng phối hợp dẫn bóng, chuyền bóng và ném rổ để rèn luyện năng

lực phối hợp vận động.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS vận dụng

trong

quá

trình

luyện

tập:

Thay đổi nội dung và yêu cầu

tập luyện theo hướng: Tăng

khoảng cách, tăng lực chuyền

bóng và mức độ chính xác;

phối hợp di chuyển và chuyền

bắt bóng; phối hợp với các kĩ

thuật khác

– Vận dụng bài tập kĩ thuật

tại chỗ chuyền bóng một tay

trên vai.

– HS biết vận dụng: Bài

tập tại chỗ chuyền bóng

một

tay

trên

vai

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động trong quá trình

luyện tập.

– Đặt câu hỏi để HS liên hệ và

vận dụng:

“+ Câu 1. Có thể phối hợp di

chuyển với chuyền bóng một

tay trên vai được không?

+ Câu 2. Có thể phối hợp tại

chỗ bật nhảy với chuyền bóng

một tay trên vai được không?”

– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vận

dụng.

Đáp án câu hỏi vận dụng:

+ Câu 1. Được.

+ Câu 2. Được.

– Giao nhiệm vụ cho HS luyện

tập vào thời gian rèn luyện thể

dục hằng ngày, có sản phẩm

bằng hình ảnh hoặc video.

– Cá nhân chủ động thực hiện

nhiệm vụ GV giao, có báo

cáo (kèm theo minh chứng)

hoặc trình diễn kết quả.

– Video tự luyện tập bài tập

phối hợp dẫn bóng, chuyền

bóng

ném

rổ

để

rèn

luyện năng lực phối hợp

vận động khi rèn luyện thể

dục hằng ngày.

hOẠt ĐộnG KẾt thÚC

1.

Mục tiêu: Đưa cơ thể HS trở về trạng thái ban đầu sau giờ học.

2.

Nội dung: Hồi phục sau luyện tập; nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.

3.

Tổ chức thực hiện và sản phẩm:

GV tổ chức hoạt động

Hoạt động của HS

Kết quả/sản phẩm học tập

– Hướng dẫn HS thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Tự tổ chức thực hiện các

động tác thả lỏng, hồi tĩnh.

– Cơ thể HS được thả lỏng.

190

– Nhận xét về thái độ, đánh

giá kết quả học tập và vận

dụng của HS.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét.

– HS biết được kết quả học

tập và vận dụng của bản

thân.

– Hướng dẫn sử dụng SGK

để tự học và chuẩn bị bài học

mới.

– Chú ý lắng nghe GV nhận

xét và hướng dẫn sử dụng

SGK để tự học và chuẩn bị

bài học mới. Có thể đề xuất ý

kiến với GV.

– HS biết nội dung cần

chuẩn bị cho bài học tiếp

theo.

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ BÓnG RỔ hỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 3: Bóng rổ.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân bóng rổ.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, thước dây, cột bóng rổ, quả bóng rổ.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

HS lựa chọn 1 trong 2 nội

dung kiểm tra:

1. Đột phá bước thuận

– Thực hiện: Tại chỗ đột phá

bước thuận sang phải, sang

trái phối hợp dẫn bóng và thực

hiện hai bước ném rổ một tay

dưới thấp

– Yêu cầu: khoảng cách 10 m

2. Đột phá bước thuận

– Thực hiện: Dẫn bóng đột

phá bước chéo sang phải, sang

trái và thực hiện hai bước ném

rổ một tay dưới thấp.

– Yêu cầu: khoảng cách 10 m

(Đội hình kiểm tra Đột phá bước

thuận)

(Đội hình kiểm tra Đột phá bước

chéo)

– Cơ thể HS được thả

lỏng. – Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật

bóng rổ.

Đường

dẫn

bóng

nhanh,

đột

phá

qua

người.

– Ném bóng vào rổ.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

191

tIẾt KIỂm tRA – ĐÁnh GIÁ nộI DUnG ChỦ ĐỀ BÓnG RỔ hỌC KÌ 2

I. MỤC TIÊU

Kiểm tra Phần hai: Thể thao tự chọn – Chủ đề 3: Bóng rổ.

Vận dụng được kiến thức đã học để làm bài kiểm tra – đánh giá.

II. THIẾT BỊ KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ VÀ HỌC LIỆU

Sân bóng rổ.

Dụng cụ, trang thiết bị: Còi, thước dây, cột bóng rổ, quả bóng rổ.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA – ĐÁNH GIÁ

Nội dung kiểm tra

Tổ chức kiểm tra

Tiêu chí đánh giá

Kĩ thuật tại chỗ chuyền bóng

một tay trên vai

– Thực hiện: Phối hợp dẫn

bóng, chuyền bóng và ném rổ

2 lần

– Yêu cầu: khoảng cách 10 m

(Đội hình kiểm tra Phối hợp dẫn

bóng, chuyền bóng và ném rổ)

– Đúng kĩ thuật.

– Thực hiện đúng luật

bóng rổ.

Dẫn

bóng

nhanh,

chuyền

bóng

chính

xác

– Ném bóng vào rổ.

Thang đánh giá

GV căn cứ vào: Kiến thức + Năng lực + Thái độ và sự tiến bộ của HS để xây dựng

thang đánh giá cho phù hợp.

192

Chịu trách nhiệm xuất bản: Tổng Giám đốc Hoàng Lê Bách

Chịu trách nhiệm nội dung: Tổng biên tập Phạm Vĩnh Thái

Tổ chức và chịu trách nhiệm bản thảo: Phó Tổng biên tập Vũ Trung Chính

Tổng Giám đốc CTCP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội Lê Thành Anh

Biên tập nội dung:

Lưu Quốc Hà

Trình bày bìa:

Đỗ Trường Sơn

Thiết kế sách:

Thái Mỹ Dung

Sửa bản in:

Lưu Quốc Hà

Chế bản:

Công ty CP Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội

Kế hoạch bài dạy Giáo dục Thể chấT 9

Mã số:

In ... bản, khổ....

Tại ...

Số ĐKXB: /CXBIPH//GD

Số QĐXB: .../QĐ-GD ngày ... tháng ... năm ...

In xong và nộp lưu chiểu tháng ... năm 20...

Bản quyền thuộc Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam

và Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội.

Tất cả các phần của nội dung cuốn sách này đều không được sao chép, lưu trữ,

chuyển thể dưới bất kì hình thức nào khi chưa có sự cho phép bằng văn bản

của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam và Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển

Giáo dục Hà Nội.

Tài liệu cùng danh mục Tài liệu

Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - câu hỏi. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này CLB HSG Hà nội xin giới thiệu Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. Chuyên đề được biên soạn giúp các thầy cô thuận tiện trong quá trình chuẩn bị bài giảng luyện tập học sinh đạt điểm cao. Hãy tải ngay Chuyên đề 38. Xác suất - đáp án. CLB HSG Hà nội luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Hãy chia sẻ tài liệu hay của các Thày cô lên trang. Chúc các bạn thành công!!


Kiến thức văn bản lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. 10 Kiến thức văn bản lớp 9 có đáp án giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Văn đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngayKiến thức văn bản lớp 9 có đáp án. CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


Tuyển tập văn nghị luận xã hội 200 chữ Hay

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.70 đoạn văn nghị luận xã hội 200 chữ - Luyện tập viết đoạn văn Nghị luận xã hội ngắn


Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Trong bài viết này xin giới thiệu Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 giúp các em ôn luyện và thi HSG môn Hóa đạt kết quả cao, đồng thời đề thi cũng là tài liệu tốt giúp các thầy cô tham khảo trong quá trình dạy HSG. Hãy tải ngay Tuyển tập bài tập chất béo bám sát cấu trúc đề thi TN ThPT năm 2021 .CLB HSG Hà nội nơi luôn cập nhật các kiến thức mới nhất. Chúc các bạn thành công!!


10 DẪN CHỨNG MỚI CHO NLXH.docx

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Các cậu có hay đọc báo, đọc tin tức hoặc xem thời sự không nè??? Nếu chưa thì hãy làm quen đi nhé, nó sẽ giúp các cậu rất nhiều trong việc chọn dẫn chứng đónhaaa


Tổng hợp hơn 300 câu đố vui dân gian hay nhất từ dễ đến khó

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Dưới đây là hơn 300 câu đố CLB sưu tầm được trên mạng, chia sẻ lại với các bạn nào thích chơi trò giải câu đố. Bên cạnh mỗi câu đố là đáp án cho các bạn tiện theo dõi.


Ý nghĩa nhan đề Nói với con (Y Phương) SGK Ngữ Văn lớp 9

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Phân tích nhan đề Nói với con - Ngữ Văn 9 được biên soạn bám sát SGK giúp các em làm bài tốt hơn dạng phân tích nhan đề cũng như đạt điểm cao trong kì thi chuyển cấp sắp tới


Ý nghĩa nhan đề sang thu (7 mẫu) phân tích đặc sắc nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp 5 mẫu bài phân tích nhan đề Sang Thu - Hữu Thỉnh hay nhất sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Cảm nhận về nhân vật người vợ nhặt _Top 5 bài văn mẫu hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn mẫu cảm nhận vợt nhặt bám sát nội dung chương trình học giúp các em có nguồn tài liệu tham khảo chất lượng nhất cũng như hình dung ra cách làm bài dạng cảm nhận thơ, tác phẩm


Tả cây mai lớp 4 - 10 bài văn mẫu hay nhất (chọn lọc)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Mỗi khi dịp tết đến xuân về hoa mai vàng nở để chào đón một mùa xuân mới. Với 10 bài văn mẫu tả cây hoa mai lớp 4 hay nhất của các bạn học sinh trên toàn quốc này, hy vọng sẽ giúp các em có thêm nhiều ý tưởng để hoàn thiện bài văn của riêng mình


Bài văn tả mẹ lớp 6 hay nhất _Top 10 bài văn mẫu tả chọn lọc

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.10 mẫu bài văn tả về mẹ lớp 6 của em ngắn gọn sẽ giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các bạn học sinh dễ hiểu và tiếp thu bài giảng nhanh hơn


Soạn Tiếng Anh unit 15 lớp 7 : Going out - Ra ngoài

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn unit 15 Tiếng Anh lớp 7 bao gồm các từ vựng tiếng anh kèm công thức chi tiết sẽ giúp các em học tập tốt và hiệu quả hơn, đồng thời giúp các em đạt kết quả cao trong các kì thi sắp tới


Tả cơn mưa mùa hạ lớp 6_ Top 5 bài văn mẫu miêu tả hay nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tuyển tập các dạng bài văn tả cơn mưa rào vào mùa hạ lớp 6 bám sát nội dung chương trình học giúp các em nắm chắc được những kiến thức cơ bản của bài học, dễ hiểu và tiếp thu bài giảng hiệu quả nhất


Soạn bài Ôn tập văn nghị luận SGK lớp 7 tập 2 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Ôn tập phần văn lớp 7 nghị luận hệ thống toàn bộ các bài tập cũng như kiến thức để giúp các em học tập môn Văn và làm bài một cách tốt hơn


Tập đọc Út Vịnh SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 136 tập 2

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Soạn bài Út Vịnh lớp 5 hướng dẫn các em cách trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa cũng như tham khảo thêm các cách làm bài, trình bày bài khoa học giúp các em dễ dàng đạt điểm cao hơn


Phân tích khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Cảm nhận khổ 4 5 bài Mùa xuân nho nhỏ Ngữ văn 9 tập 2 sẽ giúp các em có thêm những gợi ý cách làm bài cũng như những ngôn từ hay làm cho văn phong thêm phần phong phú hơn


Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 148 trang 86, 87 đầy đủ nhất

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 bài 148 trang 86 là nguồn tài liệu tham khảo giúp các em học sinh ghi nhớ những kiến thức đã được học trên lớp cùng với việc luyện tập thêm các bài tập tại nhà


Toán lớp 4 thực hành trang 158: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Giải Toán lớp 4 trang 158 thực hành là nguồn tài liệu tham khảo đầy đủ và chính xác nhất mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp giúp các em học sinh học môn Toán hiệu quả


Giải sinh 9 bài 60 ngắn nhất: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái

Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà Nội.Tổng hợp lý thuyết, trắc nghiệm và trả lời các câu hỏi trong SGK sinh 9 bài 60: Bảo vệ đa dạng các hệ sinh thái trang 181 đến 183 chính xác, chi tiết và đầy đủ nhất dành cho học sinh lớp 9 tham khảo


Tài liệu mới download

Family and friends 1
  • 07/12/2022
  • 949
  • 57

Từ khóa được quan tâm

Danh mục tài liệu