C¢U SO S¸NH: COMPARISIONS
A. THEORY
I. Comparison of equality
1. Affirmative
as + adj/adv + as
Ex: - I’m as tall as Tom.
- John works as hard as his father.
2. Negative
not as/so + adj/adv + as
Ex: - This watch is not as/so expensive as mine. (= my watch)
- She does not sing as/so well as her sister.
Note: Khi so sánh bằng danh từ, sử dụng cấu trúc sau:
S + V + the same + (noun) + as + {noun/ pronoun} |
Ex: My house is as highas his.
= My house is the same heightas his.
II. Comparative of adj/ adv
1. Form:
* Note:
1. Short adj/ adv
adj/adv + ER + than
+ Tính từ/trạng từ ngắn là từ có một vần hay hai vần tận cùng bằng “y”.
fast, cold, thick, lucky, happy .…
Ex: - John is stronger than his brother.
(John khoẻ hơn anh của cậu ấy.)
- This athlete runs faster than that one.
(Vận động viên này chạy nhanh hơn vận động viên kia)
2. Long adj/ adv
more + adj/adv + than
+ Tính từ/trạng từ dài là từ có hai vần trở lên.
modern, patient, difficult, fluently, beautifully, …
Ex: - This problem is more difficult than we thought.
(Vấn đề này khó hơn chúng ta nghĩ.)
- He speaks English more fluently than his frienD.
(Anh ta nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của anh tA. )
3. Khi động từ ở hai mệnh đề cùng giống nhau ta có thể thay đọng từ trong mệnh đề 2 bằng trợ động từ phù hợp.
Eg: She earns less than he earns
- She earns less than he does.
4. Động từ trong mệnh đề 2 có thể lược bỏ khi động từ trong hai mệnh đề cùng thì
Eg: I am not old as you are - I am not old as you
+ She has more time than I have - She has more time than I
5. Trong văn phong không trang trọng người ta có thể sử dung tân ngữ sau than và as:
Eg: She has more time than I - She has more time than me
III. Superlative of adj/ adv
1. Short adj/ adv
the + adj/adv + EST
Eg: Yesterday was the hottest day of the year.
2. Long adj/ adv
the + MOST + adj/adv
Eg: She is the most beautiful girl in the class.
* Note: Trong hình thức so sánh hơn nhất ta có thể lược bỏ “the”
+ Đặc biệt là khi đi với từ “ worst/ best/ most”
Eg: I love my mother best.
+ Khi có tính từ sở hữu thì chúng ta cũng không sử dụng “the”
Eg: She is my best friend.
Chú ý: Khi thêm “er hay est” vào sau tính từ
- Thông thường ta thêm “er/est” vào sau tính từ.
Eg: tall -> taller/ the tallest
long -> longer/ the longest
- Thêm “r/ st” vào sau tính từ tận cùng là “e”
Eg: large -> larger/ the largest
wide -> wider/ the widest
- Đổi “y” thành “i” và thêm “er/ est” khi tính từ tận cùng là “y”
Eg: happy -> happier/ thehappiest
dry -> drier/ the driest
- Thêm “er/ est” vào sau tính từ tận cùng là “ow/ le/ er”.