Chuyên đề 1: Các thì cơ bản trong tiếng Anh
PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
Form
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳn
g định
(+)
S + am / is /are + …
I + am
He, She, It, N số ít + is
You, We, They, N số nhiều + are
E.g.1: They are teachers.
(Họ đều là giáo viên.)
S +
V_inf
+ …
V(es/s)
I, You, We, They, N số nhiều + V_inf
He, She, It , N số ít + V (s/es)
E.g.1: Mai usually goes to bed at 11 p.m.
(Mai thường đi ngủ vào lúc 11 giờ).
Phủ
định
(-)
S + am /is / are + not + …
is not = isn’t
are not = aren’t
E.g: She is not my friend. (Cô ấy
không phải là bạn tôi.)
S + do / does + not + V_inf
do not = don’t (I, You, We, They)
does not = doesn’t (He, She, It)
E.g: He doesn't work in a shop. (Anh ta
không làm việc ở cửa tiệm.)
Nghi
vấn
(?)
Yes – No question:
(Wh- ) Am / Are / Is + S + …?
Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
E.g: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Yes – No question:
(Wh- ) Do / Does + S + V_inf +…?
Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
E.g: Do you play tennis?
Yes, I do. / No, I don’t.
Notice:
Khi chia động từ ở thì hiện tại đơn:
► Đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (You) và thứ 3 số nhiều (We, They) thì động từ
không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể.
► Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es"
tùy từng trường hợp. Eg: He walks. / She watches TV ...
Cách thêm “es/s” sau động từ:
- Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ:
E.g: come - comes, sit - sits, learn - learns,…
- Các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o thì thêm “es”
E.g: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go – goes, …
- Các động từ tận cùng là nguyên âm (a, u, e, i, o) + y thì giữ nguyên “y” và thêm “s”.
E.g: play - plays, slay - slays, annoy - annoys,…
- Các động từ tận cùng là phụ âm + y thì đổi “y” thành “i” rồi thêm đuôi “es”
E.g: study - studies, fly - flies, try - tries, …
- Riêng động từ HAVE biến đổi thành HAS.
Uses
1
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần