SỰ PHỐI THÌ
WHEN
diễn tả hành động
xảy ra nối tiếp
nhau
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn)
Eg: When he saw me, he smiled, at me.
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai đơn)
Eg: When I see him, I will remind him to call you.
diễn tả một hành
động đang xảy ra
thì có hành
động
khác xen vào
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn)
Eg: When I came to see her, she was cooking dinner.
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai tiếp diễn)
Eg: When you come in, your boss will be waiting
for you there.
diễn tả một
hành động
xảy ra xong
trước một
hành động
khác
Trong QUÁ KHỨ:
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ
hoàn thành)
Eg: When I arrived at the airport, the plane had
taken off
Trong TƯƠNG LAI:
WHEN + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn
thành)
Eg: When you return to the town, they will have
finished building a new bridge.
AS
SOON
AS
(ngay
khi)
diễn tả hành
động xảy ra
nối tiếp nhau
Trong QUÁ KHỨ:
AS SOON AS + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá
khứ đơn)
Eg: As soon as she saw a mouse, she shouted and
ran away.
Trong TƯƠNG LAI:
AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn
thành), S + V (tương lai đơn)
Eg: I will call you as soon as I have finished / finish
the work.
SINCE
(từ khi)
diễn tả nghĩa
“từ khi’’
S + V (hiện tại hoàn thành) + SINCE + V (quá khứ
đơn)
Eg: We have known each other since we were at
high school.
BY +
TIME
(tính
đến)
diễn tả
hành
động kết thúc
tính đến một
điểm nào đó
trong quá
khứ/tương lai
Trong QUÁ KHỨ:
BY + trạng từ của quá khứ + S + V (quá khứ hoàn
thành)
Eg: By last month, we had worked for the company
for 9 years.
Trong TƯƠNG LAI:
BY + trạng từ của tương lai + S + V (tương lai hoàn
thành)
Eg: By next month, we will have worked for the
company for 9 years.
AT
THIS/
THAT
diễn tả
hành
động đang
xảy ra tại một
Trong QUÁ KHỨ:
AT THIS/THAT TIME + trạng từ của quá khứ + S +
V (quá khứ tiếp diễn)
L Ê T Ú 0 9 8 4 8 7 0 7 7 8 P a g e 1 | 7