Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Định nghĩa
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự
việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm nhất định trong tương lai. Hoặc dùng
để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động, sự
việc khác trong thương lai.
Công thức
Dạng câu
Công thức
Khẳng định (+)
S + will + have + VpII
Phủ định (-)
S + will + not + have + VpII
Nghi vấn (?)
Will + S + have + VpII ?
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will & have: Trợ động từ
- VpII: Phân từ II của động từ (quá khứ phân từ)
1. Câu khẳng định
S + will + have + VpII
Chú ý: "have" luôn đứng sau "will"
Ví dụ:
- I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào
cuối tuần này.)
- He will have completed his report by the end of this month. (Anh ấy sẽ hoàn thành báo
cáo của mình vào cuối tháng này.)
2. Câu phủ định
S + will + not + have + VpII
Chú ý: Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will
not" thành "won't".
Ví dụ:
- I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình
trong tuần này.)
- She will not have discharged from the hospital until the end of next month. (Cô ấy sẽ
chưa xuất viện cho đến cuối tháng sau.)
3. Câu nghi vấn
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần