BÀI 10 CÂU GIÁN TIẾP (Indirect sentences)
Câu gián tiếp: Là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng hoàn toàn những
từ mà người nói đã sử dụng.
1. CÁC LOẠI CÂU GIÁN TIẾP
a. Câu gián tiếp ở dạng câu kể
S + say(s)/ said + (that) + S + V
Ví dụ:
He said to me: “I am tired.” (Anh ta nói với tôi: “Tôi mệt”)
→ He told me that he was tired. (Anh ta nói với tôi rằng anh ta mệt.)
b. Câu gián tiếp ở dạng câu hỏi
Yes/ No questions:
S + asked/ wanted to know/ wondered + if/ whether + S + V
Ví dụ:
“Are you hungry?”, he asked. (“Bạn đói không?”, anh ta hỏi.)
→ He asked if/whether I was hungry. (Anh ta hỏi là tôi có đói hay không.)
Wh-questions:
S + asked (+O)/ wanted to know/ wondered + Wh-words + S + V
Ví dụ:
“What are you talking about?”, said the teacher.
(Cô giáo hỏi: “Các em đang nói về điều gì?)
The teacher asked us what we were talking about.
(Cô giáo hỏi xem chúng tôi đang nói về điều gì.)
C. Câu gián tiếp ở dạng câu mệnh lệnh
Khẳng định: S + told + O + to-V
Phủ định: S + told + O + not to-V
Ví dụ:
“Please wait for me here, Tom said to Mary.
(“Hãy đợi anh ở đây” nhé, Tom nói với
Mary.) Tom told Mary to wait for him there.
(Tom nói với Mary hãy đợi anh ta ở đó.)
2. CÁCH CHUYẾN CÂU TRỤC TIẾP SANG CÂU GIÁN TIÉP
- Nếu động từ tường thuật chia ở các thì hiện tại, ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định,
trạng từ chỉ nơi chốn, trạng từ chỉ thời gian trong câu trực tiếp khi chuyển sang gián tiếp.
Ví dụ:
- He says: “I’m going to Ha Noi next week.”
He says he is going to Ha Noi next week.
- Nếu động từ tường thuật của câu ở thì quá khứ thì ta phải lùi động từ chính về quá khứ một bậc và
thay đổi một số từ trong câu theo quy tắc:
Trực tiếp
Gián tiếp