BÀI 2: SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT-VERB AGREEMENT)
1. Động từ chia ở số ít
Khi chủ ngữ của câu rơi vào các trường hợp sau đây, động từ theo sau nó luôn chia ở dạng số ít:
o Là danh từ và cụm danh từ số ít.
Ví dụ: This book is great.
o Là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường
Ví dụ: Two hours is too long for me to wait.
o Là các đại từ bất định: someone, anything, nothing, everyone, anyone, nobody, ...
Ví dụ: Everything was ok.
o Là mệnh đề danh từ
Ví dụ: All I want to do now is passing the exam.
o Là một số danh từ đặc biệt có hình thức số nhiều. Ví dụ: môn học (Maths), môn thể thao (billards), tin
tức (news), các loại bệnh (rabies), tên một số quốc gia (the United States), loài động vật (insects)
Ví dụ: Physics is an interesting subject.
o Là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số ít) mang nghĩa bây, đàn: a flock of birds/ sheep, a school of fish,
a pride of lion, a pack of dogs, a herd of cattle...
Ví dụ: The flock of birds is flying to its destination.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng: Neither (of)/Either of + N (số nhiều)
Ví dụ:
★
Neither girls is from Viet Nam.
★
Either of them lives in Ha Noi.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng to infinitive hoặc V-ing
Ví dụ: Collecting stamp is my new hobby.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng cụm Many a
Ví dụ: Many a student has an electric bike.
o Là cụm danh từ bắt đầu là một phân số có tử số là 1.
Ví dụ: 1/2 is larger than 1/3.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng: Most of/ All of/ Plenty of/ Some of/ A lot of/ Lots of/ A third of/ + N
(không đếm được).
Ví dụ: Some of the bread was not fresh.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng One of/ The number of + N (số nhiều)
Ví dụ: The number of students going to class increases.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng None of + N (số nhiều)/ No + N (số ít)
Ví dụ: No one leaves the English class.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng A large amount/A great deal + N (không đếm được/số ít)
Ví dụ: A large amount of sugar is used.
o Là một tựa đề
Ví dụ: “The Thorn Birds” is a very famous movie.
o Là cụm danh từ bắt đầu bằng A pair of + N (số nhiều)
Ví dụ: A pair of shoes is in the shelf.