BÀI 6 MẠO TỪ (ARTICLES)
1. MẠO TỪ KHÔNG XÀC ĐỊNH: A/AN
o A/ an được hiểu là “một”, và được đặt trước danh từ đếm được, số ít.
Ví dụ: a company, a bookshelf, an umbrella,...
Lưu ý:
Không dùng a/ an trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.
Với những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) hoặc danh từ bắt đầu bằng một phụ âm câm
mà sau đó là một nguyên âm, ta dùng mạo từ an. Các trường hợp còn lại, ta dùng a.
Ví dụ: an hour (một giờ), an ice cream (một que kem), ...
2. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH: THE
o The dùng cho cả danh từ đếm được (số ít và số nhiều) và danh từ không đếm được
o Dùng mạo từ “the” trước danh từ khi danh từ đó là duy nhất hoặc được xem là duy nhất.
Ví dụ: the Sun (mặt trời), the Earth (trái đất)
o Dùng mạo từ “the” trước danh từ nếu danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.
Ví dụ:
I saw a girl. The girl was looking for something.
(Tôi đã thấy một cô gái. Cô gái đang tìm kiếm gì đó.)
o
Dùng “the + tính” từ để chỉ một nhóm người hoặc tâng lớp nào đó.
Ví dụ: Ví dụ: the rich (người giàu), the old (người già)
3. KHÔNG DÙNG MẠO TỪ TRONG CÁC TRƯỜNG HỢP:
o Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ: Europe (Châu Âu), Asia (châu Á)
o Trước tính từ sở hữu hoặc trước danh từ theo sau sở hữu cách (possessive case)
Ví dụ: my friend (một người bạn), your test (một bài kiểm tra), Lan’s house (ngôi nhà của Lan), ...
o
Trước tên gọi các bữa ăn nói chung.
Ví dụ: I have dinner at 6 p.m. (Tôi ăn tối lúc 6 giờ.)
LUYỆN TẬP
1 I am looking for
place to spend
night.
A. the/ the
B. a/ the
C. a/ a
D. the/a
2 Please turn off
lights when you leave
rooms, Venn
A. the/ the
B. a/ a
C. the/ a
D. a/ the