CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP SINH HỌC 9
CHUYÊN ĐỀ IV. DI TRUYỀN NGƯỜI
CHUYÊN ĐỀ IV. DI TRUYỀN NGƯỜI
A. Phương pháp giải
I. Phương pháp nghiên cứu
1. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
a. Định nghĩa
- Phương pháp nghiên cứu phả hệ là phương pháp theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định
trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để xác định đặc điểm di truyền của tính trạng
đó.
b. Mục đích nghiên cứu
- Người ta dùng phương pháp đó để nghiên cứu sự di truyền một số tính trạng ở người vì người sinh sản
chậm và đẻ ít con. Vì lí do xã hội, không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến. Phương pháp này
đơn giản, dễ thực hiện, cho hiệu quả cao.
2. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
a. Trẻ đồng sinh cùng trứng – trẻ đồng sinh khác trứng
- Trẻ đồng sinh là những đứa trẻ cùng sinh ra trong cùng 1 lần sinh.
- Trẻ đồng sinh cùng trứng là những đứa trẻ được sinh ra từ cùng 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng. Trẻ
đồng sinh cùng trứng giống nhau về phương diện di truyền, có kiểu gen đồng nhất, ít nhất là đối với hệ
gen nhân, cùng giới tính, cùng nhóm máu, màu da, mặt, dạng tóc rất giống nhau, dễ mắc cùng loại bệnh.
- Còn trẻ đồng sinh khác trứng được sinh ra từ 2 hoặc nhiều trứng rụng cùng một lần, được thụ tinh
cùng lúc bởi các tinh trùng khác nhau, do đó chúng thường khác nhau về phương diện di truyền, khác
nhau về kiểu gen, có thể cùng giới tính hay khác giới tính. Chúng giống nhau tới mức như những anh em
sinh ra trong cùng một gia đình nhưng khác lần sinh, có thể mắc các bệnh di truyền khác nhau.
b. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu trẻ đồng sinh nhằm cho thấy vai trò của kiểu gen và môi trường sống đến kiểu hình.
- Khi nuôi dưỡng các trẻ đồng sinh cùng trứng trong điều kiện khác nhau nhằm chứng minh tác động
của môi trường đến kiểu gen trong quá trình hình thành kiểu hình của đứa trẻ.
- Khi nuôi dưỡng các trẻ đồng sinh khác trứng trong điều kiện giống nhau nhằm chứng minh vai trò của
kiểu gen trong việc hình thành kiểu hình của đứa trẻ.
II. Một số bệnh và tật di truyền
1. Một số bệnh di truyền
a. Bệnh liên quan đến NST
Đặc
điểm
Bệnh Đao
Bệnh Tớc nơ
Loại
Đột biến 3 NST số 21
Đột biến 1 NST giới tính X
Biểu
hiện
- Bề ngoài: Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi
há, lưỡi hơi thè, mắt hơi sâu và một mí,khoảng
cách giữa hai mặt hơi xa, ngón tay ngắn.
- Bề ngoài: bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn,
tuyến vú không phát triển.
- Sinh lí: chỉ khoảng 2% bệnh nhân sống
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần