Ngày soạn/01/2022 | Lớp dạy 12A2 | Lớp dạy 12A3 | Lớp dạy 12A4 |
/01/2022 | /01/2022 | /01/2022 |
Tiết 59,60,61,62,63: CHỦ ĐỀ 2
CHỦ ĐỀ: VĂN XUÔI VIỆT NAM THỜI CHỐNG MĨ
(Ngữ văn 12, tập II)
I. BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
Tên chủ đề:
II. BƯỚC 2: XÁC ĐỊNH NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
- Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành;
- Những đứa con trong gia đình – Nguyễn Thi.
- Nghị luận về một tác phẩm, đoạn trích văn xuôi.
III. BƯỚC 3: XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Kiến thức:
– Nắm được tư tưởng mà các tác giả gửi gắm qua những hình tượng trong hai tác phẩm: sự lựa chọn con đường tự giải phóng của nhân dân các dân tộc Tây Nguyên trong cuộc chiến đấu chống lại kẻ thù; nguồn gốc tạo nên sức mạnh tinh thần to lớn và những chiến thắng của dân tộc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
– Thấy được chất sử thi, ý nghĩa và giá trị của tác phẩm trong thời điểm nó được ra đời và trong thời đại ngày nay.
– Thấy được một số nét đặc sắc về nghệ thuật của tác phẩm.
– Hiểu được đối tượng của bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi: tìm hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi.
- Kĩ năng:
– Hoàn thiện kĩ năng đọc – hiểu văn bản tự sự theo đặc trưng thể loại.
– Huy động kiến thức và những cảm xúc, trải nghiệm của bản thân để viết bài nghị luận về một tác phẩm, một đoạn văn xuôi.
- Thái độ:
– Biết trân trọng, yêu thương, cảm phục và học tập những con người bình thường mà giàu lòng trung hậu, vô cùng dũng cảm đã đem xương máu để giữ gìn, bảo vệ đất nước như người anh hùng T’nú, Chiến, Việt..
*Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh: Lòng yêu quê hương đất nước
- Các năng lực:
– Năng lực sáng tạo trình bày suy nghĩ, cảm nhận về các vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn xuôi.
– Năng lực giao tiếp giữa GV với HS, HS với HS.
– Năng lực hợp tác trong lúc làm việc việc nhóm của HS.
- Năng lực nhận diện và giải quyết vấn đề đặt ra trong đề bài tập làm văn.
IV. BƯỚC 4: LẬP BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT THEO NĂNG LỰC
Nội dung | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||
1- Về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm | – HS nhận biết, nhớ được tên tác giả và hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm. | – HS hiểu và lí giải được hoàn cảnh sáng tác có tác động và chi phối như thế nào tới nội dung tư tưởng của tác phẩm. | – Khái quát được đặc điểm phong cách tác giả từ tác phẩm. | – Vận dụng hiểu biết về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm để phân tích giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. – So sánh phong cách của các tác giả. |
2- Thể loại | – HS nhận biết đặc điểm chung thể loại văn học kháng chiến | |||
3- Đề tài, chủ đề, cảm xúc chủ đạo | HS nhận biết được đề tài các tác phẩm văn học kháng chiến Việt Nam hiện đại đã học. | Lý giải thái độ của các nhà văn khi xây dựng hình tượng nhân vật. | – HS vận dụng, lựa chọn được các đề tài gần gũi trong các tác phẩm cùng thời. | – HS biết hệ thống, xâu chuỗi các tác phẩm cùng đề tài chủ đề để khái quát nên một vấn đề chung |
4- Ý nghĩa nội dung các tác phẩm | – HS nhận biết và ghi nhớ được những hình ảnh, chi tiết tiêu biểu đặc sắc trong các tác phẩm Việt Nam hiện đại đã học. | Lí giải thái độ, quan điểm của nhà văn trong mỗi truyện ngắn. Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của mỗi truyện ngắn. | – HS cảm nhận được ý nghĩa của một số hình ảnh, chi tiết tiêu biểu đặc sắc trong các tác phẩm Việt Nam hiện đại đã học. | – HS viết được đoạn văn/bài văn hoàn chỉnh bộc lộ cảm nhận của bản thân về ý nghĩa một số hình ảnh, chi tiết tiêu biểu đặc sắc, nhân vật…trong các tác phẩm. – Từ ý nghĩa nội dung các tác phẩm, HS biết liên hệ, rút ra những bài học sâu sắc cho bản thân, biết điều chỉnh những suy nghĩ, hành vi của bản thân để hoàn thiện mình. |