DẪN LUẬN NGÔN NGỮ
- NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ? PHÂN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA TỪ
- Nghĩa của một từ là các mối quan hệ bên trong, có tính trừu tượng. Nó là tổng thể các nét nghĩa của từ đó và nằm ngoài ngôn cảnh.
- Nghĩa thường trục (nghĩa đen, nghĩa ban đầu, nghĩa gốc, nghĩa từ điển, lexical meaning)
Các thành phần nghĩa của từ:
Tổng hợp các nội dung ta hiểu một vật nào mang nghĩa của từ
Ví dụ: “cây”, “nhà”, “cửa”, “cát”,…
- Nghĩa phái sinh
Nghĩa này chỉ xuất hiện sau nghĩa ban đầu
Ví dụ: “cây”(thực vật) ≠ “cây (vàng)”, “đầu” (bộ phận cơ thể người) ≠ “đầu” (phía trước, nơi tiếp giáp),…
- Nghĩa ngữ cảnh (nghĩa bóng, ẩn dụ , hoán dụ)
Nghĩa này chỉ xuất hiện trong câu
Ví dụ: “sống trong cát, chết vùi trong cát” (cuộc đời cơ cự nghèo khổ)
- Nghĩa ngữ pháp
Từ tiếng Việt có thể đảm nhận mọi vị trí ngữ pháp trong câu
Ví dụ: sinh viên phải học tiếng anh students must learn English
English must be learned by students
- PHÂN TÍCH CÁC CÔNG THỨC BIẾN ĐỔI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ (ẩn dụ, hoán dụ; ví dụ tiếng Việt, tiếng Anh)
- Mở rộng ý nghĩa : Là quá trình phát triển từ cái riêng đến cái chung , từ cái cụ thể đến cái trừu tượng . -Ví dụ : “ Đẹp ” ban đầu chỉ dùng ở lĩnh vực hình thức (bông hoa đẹp, cô gái đẹp, phong cảnh đẹp) , bây giờ dùng rộng rãi ở phạm vi tình cảm , tinh thần , quan hệ : tình cảm đẹp , đẹp lòng , đẹp nết , đẹp lời , ...
- Thu hẹp ý nghĩa : Là quá trình phát triển từ cái chung đến cái riêng , từ trừu tượng đến cụ thể -Ví dụ : “ Mùi ” là cảm giác do cơ quan khứu giác thu nhận (gồm nhiều loại mùi) được nhưng khi nói “ Miếng thịt này có mùi rồi ” thì có nghĩa là cụ thể là “ mùi hôi”
- Ẩn dụ: thay đổi tên gọi dựa vào sự giống nhau giữa sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau
Ví dụ: “buồng mẹ buồng tim giấu chúng con” - “buồng”(phòng, giữ đồ)
She has a heart of stone( heart of stone là trái tim sắt đá, có nghĩa là cô ấy là một người nhẫn tâm, kh có long thương xót)
- Hoán dụ: chuyển tên gọi dựa vào mối quan hệ logic giữa các sự vật hiện tượng ấy
Ví dụ: “áo chàm đưa buổi phân ly” - “áo chàm” (người VIệt Bắc)
His words can be trust (‘’his words’’ là lời nói của anh ấy, có nghĩa là a ấy là 1 người đáng tin)
- TRÌNH BÀY NHỮNG HIỂU BIẾT CỦA ANH CHỊ VỀ PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO TỪ
- Từ hóa hình vị
Người ta xem các hình vị có nghĩa từ vựng như một từ hoàn chỉnh và phương thức này được gọi là từ hóa hình vị
Ví dụ: đi go-ing-s; went
Nhà house-s
Đẹp beautiful
- Kết hợp giữa những từ có nghĩa
Ví dụ: “nhà” là một từ có nghĩa, “cửa” là một từ có nghĩa
“nhà” + “cửa” =”nhà cửa”
- Kết hợp giữa từ có nghĩa và từ không có nghĩa
Ví dụ: “cá” là một từ có nghĩa, “chạch” là một từ không có nghĩa
“cá” + “chạch” =”cá chạch”
- Kết hợp giữa những từ không có nghĩa
Ví dụ: “bồ” là một từ không có nghĩa, “hóng” là một từ không có nghĩa
“bồ” + “hóng ” =”bồ hóng”