ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 9 NĂM HỌC 2021-2022
MÔN TIẾNG ANH
- VOCABULARY : UNIT 1-6
- GRAMMAR:
I. COMPLEX SENTENCE (Câu phức)
A complex sentence (câu phức) bao gồm 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Một số liên từ phụ thuộc:
1. Mệnh đề phụ chỉ mục đích thường bắt đầu với liên từ so that hoặc in order that. Nó chỉ mục đích của hành động trong mệnh đề chính
- The artisan moulded the clay so that he could make a mask.
2. Mệnh đề phụ chỉ lý do bắt đầu với liên từ because, since hoặc as. Nó trả lời cho câu hỏi why?
- Since it was raining, they cancelled the trip to Trang An.
3. Mệnh đề phụ chỉ thời gian bắt đầu với liên từ when, while, before, after, as soon as, whenever etc. nói về khi những hành động được miêu tả trong mệnh đề chính được đặt thời gian.
- When I have free time, I usually go to the museum.
4. một số liên từ khác
As if,as long as
Even if,even though, if, incase
Unless, until, whereas, where, wherever...
II. COMPARISON OF ADJECTIVES AND ADVERBS
1) Comparative of adjectives (So sánh hơn với tính từ)
+ So sánh hơn chỉ sử dụng khi có hai người, hai sự vật, hoặc hai sự việc nào đó đi đưa ra để so sánh.
+ Khi dùng so sánh thì phải có tính từ đi kèm vào.
+ Tính từ được chia làm hai loại: tính từ ngắn và tính từ dài.
+ Tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết ví dụ như: strong, big, nice ... Tuy nhiên tính có hai âm tiết tận cùng bằng y, er, le, ow, some cũng được xem là tính từ ngắn, ví dụ handsome, simple, narrow, pretty, clever....
+ Tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên.
a) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn:
S + be + adj-er than + N
- Your house is bigger than Lan's house.
- The life in the country is simpler than that in the city.
b) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài:
S + be + more +adj- than + N
- She is more beautiful than her younger sister.
- This chair is more comfortable than that chair.
+ Trước so sánh hơn của tính từ, chúng ta có thể sử dụng a bit, a little, much, a lot far (= a lot).
- You should go to there by bus. It costs much cheaper.
2) Superlative of adjectives/adverbs (So sánh nhất với tính từ/trạng từ)
+ So sánh nhất chỉ sử dụng khi có từ ba người, ba sự vật, ba sự việc trở lên để so sánh nhằm đưa ra mức độ lớn nhất đối với những cái khác.
+ Câu trúc so sánh nhất của tính từ:
S + be + the + adj-est …
S + be + the + most +adj…
- Mai is the most beautiful girl in this class.
- Nhung is the shortest of the three sisters.
* Lưu ý: Trong so sánh nhất hai giới từ “in” và of thường hay được sử dụng. Chúng ta dùng “of” khi chỉ về số lượng dùng “in” khi chỉ về nơi chốn.
+ Với dạng so sánh nhất của tính từ, có thể sử dụng “second”, “third”,...
- Karachi in Pakistan is the second largest city in the world in population.
+ Có thể sử dụng “by far” để nhấn mạnh so sánh nhất.
- China is by far the most populated country in the world.
3). Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn | Đối với trạng từ dài |
S1 + V + adv-er + than + S2 | S1+ V + more/less + adv + than S2 |
Với trạng từ ngắn, thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi "er”vào sau trạng từ. | - Với trạng từ dài, hầu hết là các trạng từ chỉ cách thức có đuôi “-ly” ta thêm “more” (nhiều hơn) hoặc “less”(ít hơn) vào trước trạng từ. - less” là từ phản nghĩa của “more" được dùng để diễn đạt sự không bằng nhau ở mức độ ít hơn. |
They work harder than I do. She runs faster than he does. My mother gets up earlier than me. I go to school later than my friends do. | My friend did the test more carefully than I did, My father talks mọc slowly tham my mother does. Hanh acts less responsibly than anyone here. |
4). Một vài trạng từ có dạng đặc biệt
Trạng từ | Trạng từ so sánh hơn |
well | better |
badly | worse |
far | farther/further |
early | earlier (không thêm more) |
- The little boy ran farther than his friends.
- You’re driving worse today than yesterday.
III. REPORTED SPEECH
1. Lời nói gián tiếp trong câu trần thuật
+ Động từ tường thuật thường được sử dụng là: tell, say, explain, tell someone, say/explain to someone.
S said/ told that mệnh đề lùi thì
- She said: “I will call you tomorrow.”
à She said (that) she would call me the next day.
2. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Yes-No: