ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VÀO LỚP 10 (LÝ THUYẾT)
I. CÁC THÌ CĂN BẢN
The simple present (Thì hiện tại đơn)


1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động thường xảy ra ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên, một sự việc sẽ xãy ra trong tương lai mà đã được lên lịch (lịch công tác, lịch tàu xe, lịch thi đấu).
3. Chú ý:
- Trong câu thường có các trạng từ: always, usually, often, sometimes, seldom, every..
The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)

1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm nói, diễn tả một sự thay đổi dang xảy ra xung quanh thời điểm nói, diễn tả một hành động được lên kế hoạch từ trước cho tương lai.
3. Chú ý:
- Trong câu thường có các trạng từ: now, at present, at the moment, at this time hoặc các động từ: look, listen đứng ở đầu câu.
- John is eating dinner now.
- The committee members are examining the material at present.
- We are leaving for the theater at seven o'clock.
- Henry is walking to school tomorrow.
- Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.
know believe hear see smell wish understand hate love like want sound have need appear seem taste own
|
The simple past (Thì quá khứ đơn)


1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)
Thì quá khứ tiếp diễn
1. Công thức: S + was/were + Ving
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 7 o’clock last night?
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị cắt ngang bởi một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The family was sleeping when the mailman came.
Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ.
Ex: My father was watching TV while my older brothers were playing video games.
3. Chú ý:
- Trong câu thường có các từ: when, while, as
- Hành động đang xảy ra: ta chia thì quá khứ tiếp diễn còn hành động cắt ngang ta chia thì quá khứ đơn.
The simple future/ The near future tense (Thì tương lai đơn)/ (Thì tương lai gần)


1. Công thức:
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. ( Thì tương lai đơn hành động thường xảy ra mang tính bột phát còn Thì tương lai gần thường có dự định từ trước). Trong tiếng Anh cũ “shall” thường dung với ngôi “I, we”
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: tomorrow, tonight, next …
Ex: My family will build the house next year.
Thì hiện tại hoàn thành
1. Công thức: S + have/has + V(PII)
2. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành bắt đầu trong quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: How long have you learned English?
- Dùng để diễn tả một sự trải nghiệm.
Ex: I have seen this film three times.
- Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come back from USA.
3. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, ever, never, just.
Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + V(PII)
2. Cách dùng:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
- Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came
- BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
- AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn
- Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
- Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành
II. CÂU ĐIỀU KIỆN VỚI “WISH”