1
Họ và tên: ……………………………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – ĐỀ 2
Lớp: ……………………………………..
Môn: Toán – Lớp 5
Bộ sách: Kết nối tri thức
Thời gian làm bài: 40 phút
I. TRẮC NGHIỆM (Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)
Câu 1. Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?
Câu 2. Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số
3
80
A. 3,65 %
B. 3,75 %
C. 37,5 %
D. 36,5 %
Câu 3. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm
3
....... 5,08 dm
3
:
A. >
B. <
C. =
D. Không xác đinh được
Câu 4. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ
bản đồ lúc này là bao nhiêu?
A. 1 : 60 000
B. 5 : 30
C. 5 : 3000
D. 1 : 6000
Câu 5. Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng
1
5
tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:
A. 9 tuổi
B. 11 tuổi
C. 8 tuổi
D. 12 tuổi
Câu 6. Tuấn sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của chiếc
hộp đó là:
A. 144 dm
2
B. 216 dm
2
C. 96 dm
2
D. 288 dm
2
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m
2
. 36% diện tích khu đất đó là .......... m
2
.
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng
tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 25 009 cm
3
= .............. dm
3
b) 3,52 m
3
= ................ dm
3
2
c) 6,17 m
3
= ................ cm
3
d) 24dm
3
450 cm
3
= ............ dm
3
Câu 3. Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng
4
5
số gạo trong kho thứ hai. Hỏi
mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
............................................................................................................................. ....................................
............................................................................................... ..................................................................
............................................................................................................................. ....................................
.................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Câu 4. Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều
rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.
a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.
b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm
3
= 1 lít)
............................................................................................................................. ....................................
............................................................................................... ..................................................................
............................................................................................................................. ....................................
.................................................................................................................................................................
........................................................................................................................... ......................................
.................................................................................................................................................................
3
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?
Phương pháp
Quan sát khối lập phương đã cho để chọn tấm bìa thích hợp.
Lời giải
Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.
Đáp án: C
Câu 2. Tỉ số phần trăm nào biểu diễn phân số $\frac{3}{{80}}$
A. 3,65 %
B. 3,75 %
C. 37,5 %
D. 36,5 %
Phương pháp
Tìm thương của 3 và 80 rồi nhân kết quả tìm được với 100%.
Lời giải
$\frac{3}{{80}} = 0,0375 = 3,75\% $
Đáp án: B
Câu 3. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm 5 080 cm
3
....... 5,08 dm
3
:
A. >
B. <
C. =
D. Không xác đinh được
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1dm
3
= 1 000 cm
3
Lời giải
5 080 cm
3
= 5,08 dm
3
Đáp án: C
Câu 4. Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên bản đồ và thực tế lần lượt là 5 cm và 3 km. Hỏi tỉ lệ
bản đồ lúc này là bao nhiêu?
A. 1 : 60 000
B. 5 : 30
C. 5 : 3000
D. 1 : 6000
Phương pháp
- Đổi 3 km sang đơn vị cm
- Tỉ lệ bản đồ = độ dài trên bản đồ: độ dài thực tế
4
Lời giải
Đổi: 3 km = 300 000 cm
Độ dài thực tế gấp độ dài trên bản đồ số lần là: 300 000 : 5 = 60 000
Vậy tỉ lệ bản đồ là 1 : 60 000
Đáp án: A
Câu 5. Năm nay, con kém mẹ 32 tuổi và tuổi con bằng $\frac{1}{5}$ tuổi mẹ. Tuổi con năm nay là:
A. 9 tuổi
B. 11 tuổi
C. 8 tuổi
D. 12 tuổi
Phương pháp
- Tìm hiệu số phần bằng nhau
- Tuổi con = Hiệu số tuổi : hiệu số phần bằng nhau x số phần tuổi con
Lời giải
Hiệu số phần bằng nhau là 5 – 1 = 4 (phần)
Tuổi con năm nay là: 32 : 4 = 8 (tuổi)
Đáp án: C
Câu 6. Tuấn Sơn một cái hộp hình lập phương có chu vi đáy là 24 dm. Diện tích toàn phần của
chiếc hộp đó là:
A. 144 dm
2
B. 216 dm
2
C. 96 dm
2
D. 288 dm
2
Phương pháp
1. Tìm độ dài cạnh của chiếc hộp = chu vi đáy : 4
2. Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là: cạnh x cạnh x 6
Lời giải
Độ dài cạnh của chiếc hộp là 24 : 4 = 6 (dm)
Diện tích toàn phần của chiếc hộp đó là 6 x 6 x 6 = 216 (dm
2
)
Đáp án: B
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m
2
. 36% diện tích khu đất đó là .......... m
2
.
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng
tiền lãi nhận được là: ..................... đồng.
Phương pháp
Muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm.
Lời giải
a) Một khu đất có diện tích là 1 250m
2
. 36% diện tích khu đất đó là 1 250 : 100 x 36 = 450 m
2
.
5
b) Lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 45 000 000 đồng thì sau một tháng
tiền lãi nhận được là 45 000 000 : 100 x 0,6 = 270 000 đồng.
Câu 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
a) 25 009 cm
3
= .............. dm
3
b) 3,52 m
3
= ................ dm
3
c) 6,17 m
3
= ................ cm
3
d) 24dm
3
450 cm
3
= ............ dm
3
Phương pháp
Áp dụng cách đổi 1dm
3
= 1 000 cm
3
; 1 m
3
= 1 000 dm
3
Lời giải
a) 25 009 cm
3
= 25,009 dm
3
b) 3,52 m
3
= 3 520 dm
3
c) 6,17 m
3
= 6 170 000 cm
3
d) 24dm
3
450 cm
3
= 24,45 dm
3
Câu 3. Hai kho có 235,8 tấn gạo. Số gạo trong kho thứ nhất bằng
4
5
số gạo trong kho thứ hai. Hỏi
mỗi kho có bao nhiêu tấn gạo?
Phương pháp
- Vẽ sơ đồ
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm giá trị của 1 phần
- Tìm số tấn gạo ở mỗi kho
Lời giải
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
235,8 : 9 = 26,2
Kho thứ nhất có số tấn gạo là:
26,2 x 4 = 104,8 (tấn)
Kho thứ hai có số tấn gạo là:
235,8 - 104,8 = 131 (tấn)
Đáp số: Kho thứ nhất: 104,8 tấn
Kho thứ hai: 131 tấn
6
Câu 4. Một bể cá bằng kính dạng hình hộp chữ nhật (bể không có nắp) với chiều dài 80 cm, chiều
rộng 30 cm, chiều cao 50 cm.
a) Tính diện tích kính làm bể cá đó.
b) Hiện tại mức nước trong bể cao 0,3 m. Hỏi trong bể chứa bao nhiêu lít nước. (1dm
3
= 1 lít)
Phương pháp
a) Diện tích xung quanh bể cá = (chiều dài + chiều rộng) x 2 x chiều cao
Diện tích đáy = chiều dài x chiều rộng
Diện tích làm kính = Diện tích xung quanh bể cá + diện tích mặt đáy
b) Đổi 0,3 m, 80 cm, 30 cm sang đơn vị dm
Thể tích nước trong bể = chiều dài x chiều rộng x chiều cao mực nước
Lời giải
a) Diện tích xung quanh bể cá là:
(80 + 30) x 2 x 50 = 11 000 (cm
2
)
Diện tích đáy bể là:
80 x 30 = 2 400 (cm
2
)
Diện tích kính làm bể cá đó là:
11 000 + 2 400 = 13 400 (cm
2
)
b) Đổi 0,3 m = 3 dm, 80 cm = 8 dm, 30 cm = 3 dm
Lượng nước trong bể là:
8 x 3 x 3 = 72 (dm
3
) = 72 (lít)
Đáp số: a) 13 400 cm
2
b) 72 lít