MA TRẬN ĐỀ KIỂM HỌC KÌ II (MINH HỌA- SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC)
MÔN: NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 phút
TT | Chủ đề/Kĩ năng | Mức độ nhận thức | Tổng | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Ngữ liệu: Văn bản văn học (truyện/ thơ) | - Nhận diện thể loại/ phương thức biểu đạt; chi tiết/ hình ảnh,… nổi bật của đoạn trích/văn bản. - Nhận biết cộng dụng của dấu chấm phẩy, nghĩa của từ ngữ và biện pháp tu từ, trạng ngữ, từ mượn và hiện tượng vay từ mượn…trong đoạn trích/ văn bản,… - Nhận biết đặc điểm và loại văn bản; chức năng đoạn văn trong văn bản,…. | - Hiểu được ý nghĩa/ tác dụng của việc sử dụng thể loại/ phương thức biểu đạt/ từ ngữ/ chi tiết/ hình ảnh... trong đoạn trích/văn bản. - Hiểu tác dụng của các biện pháp tu từ, dấu chấm phẩy, trạng ngữ; nghĩa của từ ngữ, trong đoạn trích/văn bản. - Hiểu tác dụng của việc lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu trong việc biểu đạt nghĩa. - Hiểu cách đặt câu có trạng ngữ, biện pháp tu từ trong những ngữ cảnh khác nhau,… | - Trình bày ý kiến, suy nghĩ của bản thân về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích/văn bản: + Rút ra bài học về tư tưởng/ nhận thức. + Liên hệ những việc bản thân cần làm, … |
|
|
Tổng số | Số câu | 3 | 3 | 1 |
| 7 | |
Số điểm | 1.5 | 1.5 | 1 |
| 4 | ||
Tỉ lệ | 15 % | 15 % | 10% |
| 40 % | ||
2 | Làm văn |
|
|
|
| Viết bài văn tự sự (kể lại một truyển thuyết/ cổ tích); nghị luận về một hiện tượng (vấn đề) đời sống. |
|
Tổng | Số câu |
|
|
| 1 | 1 | |
Số điểm |
|
|
| 6 | 6 | ||
Tỉ lệ |
|
|
| 60 % | 60 % | ||
| Tổng cộng | Số câu | 3 (Trắc nghiệm) | 3 (Trắc nghiệm + tự luận) | 1 (Tự luận) | 1 (Tự luận) | 8 |
Số điểm | 1.5 | 1.5 | 1 | 6 | 10 | ||
Tỉ lệ | 15 % | 15 % | 10 % | 60 % | 100 % | ||
|
|
|
|
|
|
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021- 2022 Môn: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
|
I. Đọc hiểu (4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Truyền thuyết Trung Quốc kể rằng, thời Xuân Thu chiến quốc Tề Trang Công đi săn, giữa đường gặp một con bọ ngựa, nghểnh đầu giơ càng ra để chặn xe vua lại. Vua hỏi quần thần: “Con gì đấy?” một lính hộ giá thưa: “Một con bọ ngựa không tự lựa sức mình!”. Câu này về sau cho đến nay thành thành ngữ “Bọ ngựa không biết lượng sức”. Đúng là bọ ngựa cản xe, cũng hơi quá đáng, nhưng nó có đôi tay lợi hại, con trùng thấy nó đều phải ngại.
Bọ ngựa có một đôi chân trước, co trước ngực, trên cái cổ dài là một cái đầu nhỏ hình tam giác bẹt. Trên chiếc miệng nhỏ xíu có một cặp hàm đen tía xấu xí, cổ nó rất mềm mại, có thể quay đầu đi mọi phía. Thần thái của nó rất nhu mì.
Lúc thường, bọ ngựa đậu trên cây, màu thân nó hòa vào với môi trường làm một, nên rất khó phát hiện. Nó thường nghênh đầu, giơ chân, quan sát tình địch. Khi phát hiện mục tiêu, như tên bắn, phóng đôi dao quắm ra vồ mồi, chẳng bao giờ vồ trượt.
Bọ ngựa là côn trùng ăn thịt. Nó ăn châu chấu, ruồi, nhặng, muỗi, bướm ngài, đa số là côn trùng có hại. Một con bọ ngựa trong 2- 3 tháng, ăn hết 700 con muỗi. Sở dĩ nó bắt mồi chính xác là vì cặp mắt kép của nó có hệ thống ngắm hoàn chỉnh. Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng….
(Trích Bách khoa toàn thư tuổi trẻ, thiên nhiên và môi trường,
Nguyễn văn Thi- Nguyễn Kim Đô dịch,
NXB Phụ nữ, lưu chiểu 2002, tr.511- 512 )
Ghi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 5):
Câu 1. Đoạn trích cung cấp cho người đọc thông tin chính nào ?
A. Đặc điểm của con bọ ngựa.
B. Một truyền thuyết Trung Quốc thời Xuân Thu chiến quốc.
C. Bọ ngựa cản xe Tề Trang Công, hơi quá đáng.
D. Con trùng thấy bọ ngựa đều ngại.
Câu 2. Những từ nào sau đây là từ láy?
A. bọ ngựa B. nhỏ xíu C. truyền thuyết D. mềm mại
Câu 3. Chức năng của trạng ngữ trong câu: “Nhờ hệ thống ngắm này, quá trình vồ mồi chỉ mất 0.05 giây, trăm phát trăm trúng.”?
A. Chỉ thời gian B. Chỉ mục đích C. Chỉ phương tiện D. Chỉ địa điểm
Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong câu văn: “Thần thái của nó rất nhu mì.” ?
A. So sánh B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 5. Dòng nào nêu không đúng tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở câu hỏi 4?
A. Gợi tả hình ảnh một con bọ ngựa hiền lành, nết na như người con gái.
B. Con bọ ngựa trở nên vô cùng sinh động, gần gũi và dễ thương.
C. Tạo ấn tượng sâu sắc, lôi cuốn cho người đọc.
D. Lý giải sự lợi hại của con bọ ngựa.
Câu 6. Đặt một câu về ích lợi của con bọ ngựa. Trong đó có sử dụng ít nhất một biện pháp tu từ em đã học.
Câu 7. Đoạn trích đã đem đến cho em những hiểu biết và bài học gì? (Trình bày 1 đoạn văn từ 5-> 7 câu).
II. Viết (6,0 điểm)
Trường học là ngôi nhà thứ hai với biết bao điều đáng để các em quan tâm: tình thầy trò, quan hệ bạn bè, bạo lực học đường, rác thải, gian lận trong kiểm tra,… Em hãy viết một bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà em quan tâm nhất trong nhà trường hiện nay.
---------------------------------- Hết -------------------------------
Họ và tên thí sinh : ................................................... Số báo danh:.................................