ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM:
THU SANG
PPCT: 49
Ngày dạy: ……/…../……
Lớp: 7A4, 7A14
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản
- Liên hệ, vận dụng.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học
3. Phẩm chất: Cảm nhận và yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV
- Một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Máy chiếu hoặc bảng đa phương tiện dùng chiếu tranh ảnh, ... (nếu có thể).
- Giấy A1 hoặc A2 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.
- Phiếu học tập GV có thể chuyển một số câu hỏi trong SGK thành phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu:
- HS xác định được nội dung chính của văn bản đọc – hiểu từ phần khởi động.
- Tạo hứng thú, tâm thế kết nối học sinh vào chủ đề bài học.
b. Nội dung:
GV sử dụng KT đặt câu hỏi để hỏi HS, sau đó kết nối với nội dung của văn bản đọc – hiểu.
HS quan sát hình ảnh, suy nghĩ cá nhân, kết nối tri thức trong thực tiễn với nội dung bài học.
c.Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
GV cho HS xem hình ảnh về mùa thu
Những hình ảnh các em vừa xem thể hiện mùa nào trong năm? Em thích nhất mùa này ở điểm nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV chiếu hình ảnh, gợi dẫn học sinh vào bài
HS xem video, trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu 1 vài học sinh trả lời.
- HS trình bày
B4: Kết luận, nhận định
- GV chốt ý, dẫn vào bài: Cũng như mùa xuân, mùa thu luôn là đề tài gợi nhiều cảm xúc cho các thi nhân. Mỗi người lại có cách nhìn cách miêu tả rất riêng, mang đậm dấu ấn cá nhân của mình. Có nhà thơ, mùa thu là dáng liễu buồn, là màu áo mờ phai, là tiếng đạp lá vàng cuả con nai ngơ ngác. Đỗ Trọng Khơi cũng góp vào tuyển tập thơ mủa thu của dân tộc một mùa thu riêng của mình với “Thu Sang”
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I. TRẢI NGHIỆM CÙNG VĂN BẢN | |
- Hình thành cho học sinh năng lực giao tiếp và hợp tác. - Phát triển kĩ năng tự chủ, tự học của bản thân - Học sinh nắm được những nét khái quát về tác giả, tác phẩm
GV giao nhiệm vụ HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.
| |
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
1. Tác giả B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chia nhóm cặp đôi - Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Đỗ Trọng Khơi B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận, trao đổi và thống nhất ý kiến. B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu 1 vài cặp đôi báo cáo sản phẩm. - HS đại điện cặp đôi trình bày sản phẩm. Các cặp đôi còn lại theo dõi, nhận xét và ghi chép kết quả thảo luận của các cặp đôi báo cáo. B4: Kết luận, nhận định HS: Những cặp đôi không báo cáo sẽ làm nhiệm vụ nhận xét, bổ sung cho cặp đôi báo cáo (nếu cần). GV: - Nhận xét thái độ làm việc và sản phẩm của các cặp đôi. - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau 2. Tác phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc - Hướng dẫn đọc nhanh. + Đọc giọng to, rõ ràng và lưu loát. + Đọc diễn cảm - Cho học sinh thực hành đọc văn bản theo hướng dẫn. b. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi còn lại: ? Văn bản được trích từ đâu? ? Văn bản thuộc thể loại gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV: 1. Hướng dẫn HS cách đọc 2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: 2. Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. B3: Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần). HS: - Trả lời các câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi. - Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.
| 1. Tác giả
- Đỗ Trọng Khơi (1960) tên thật là Đỗ Xuân Khơi - Quê quán: làng Trần Xá, xã Văn Cẩm, huyện Hưng Hà (Thái Bình) Đỗ Trọng Khơi bắt đầu sáng tác truyện, thơ, ca khúc từ cuối những năm 1980 và được kết nạp vào Hội Nhà văn Việt Nam năm 2001. - Ông đã có hàng chục tác phẩm thơ văn viết về hình tượng người chiến sĩ và các thể tài khác đăng trên các ấn phẩm của Bác Quân đội nhân dân, Tạp chí Văn nghệ Quân đội - Các tác phẩm tiêu biểu: Con chim thiêng vẫn bay (năm 1992), Gọi làng (năm 1999), Cầm thu (năm 2002), ABC (năm 2009), Với tay ngắt bóng (năm 2010)… và tập truyện ngắn Ma ngôn (năm 2001), Hành trạng tâm linh (năm 2011); tập bình thơ (năm 2007)… - Ông đạt nhiều giải thưởng văn học có giá trị. 2. Tác phẩm a. Đọc b. Xuất xứ In trong Tuyển tập thơ Việt Nam 1975-2000 c. Thể loại: thơ lục bát
|