Chủ đề 1. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.
A/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt và từ mươn nước ngoài.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ.
B. PHƯƠNG TIỆN :
- SGK,SGV,STK, soạn giáo án,đọc tài liệu...
-Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định lớp: 6A1: 6A4:
II. Kiểm tra bài cũ: Từ là gì....
III. Nội dung bài mới:
Tiết 1 .TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT. TỪ MƯỢN.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS | NỘI DUNG |
_ Từ là gì?
* GV nhấn mạnh: Định nghĩa trên nêu lên 2 đặc điểm của từ: + Đặc điểm về chức năng: Từ là đơn vị dùng để đặt câu. + Đặc điểm về cấu trúc: Từ là đơn vị nhỏ nhất. - Đơn vị cấu tạo từ là gì? - Vẽ mô hình cấu tạo từ tiếng Việt?
_ Phân biệt từ đơn với từ phức? Cho VD minh hoạ?
_ Dựa vào đâu để phân loại như vậy? _ Phân biệt từ ghép với từ láy? Cho VD minh hoạ?
-Đặc điểm của từ mượn ? Nguyên tắc mượn từ? | I.Từ và cấu tạo từ: 1. Từ. _ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. 2. Phân biệt từ và tiếng. TỪ - Đơn vị để tạo câu. - Từ có thể hai hay nhiều tiếng TIẾNG - Đơn vị để tạo từ. - Tiếng chỉ có một hình vị (âm tiết).
- Đơn vị cấu tạo từ là tiếng. - Mô hình: ( HS tự vẽ). 3. Phân loại. a. Từ đơn: Chỉ có một tiếng.
Ví dụ: ông , bà, hoa, bút, sách, b. Từ phức: _ là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. Ví dụ: + ông bà ( 2 tiếng) + hợp tác xã ( 3 tiếng) + khấp kha khấp khểnh ( 4 tiếng) _ Dựa vào số lượng các tiếng trong từ. _ Từ ghép : Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: hoa hồng, ông nội, hợp tác xã, _ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các tiếng có quan hệ với nhau về âm. Ví dụ: đo đỏ, sạch sành sanh, khấp kha khấp khểnh, III.Từ mượn: 1.Đặc điểm:Ghi nhớ-SGK:25. 2.Nguyên tắc mượn từ: - Nên mượn từ mà ta chưa có - Sử dụng phải đúng lúc đúng nơi - Đừng sử dụng khi ta có rồi => Tránh lạm dụng |