Unit 1:
INTRODUCTION - GIỚI THIỆU
I. Đại từ nhân xưng
+ Đại từ nhân xưng được chia làm 3 ngôi.
Số ít
Số nhiều
Ngôi thứ nhất
I
We
Ngôi thứ hai
you
you
Ngôi thứ ba
he, she, it
they
+ Ngôi thứ nhất đề cập đến người nói:
I : tôi, we: chúng ta, chúng tôi.
+ Ngôi thứ 2: Đề cập đến người nghe, người đối diện, người được nói với.
you: bạn, các bạn.
+ Ngôi thứ 3: Đề cập đến người khác ngoài 2 trường hợp trên.
he: anh ấy, ông ấy.
she: cô ấy, bà ấy, chị ấy.
it: nó. they: họ, chúng nó.
+ Chú ý: Đại từ I luôn được viết hoa dù đứng bất kỳ ở vị trí nào trong câu.
II. Động từ To Be.
Động từ To Be ở thì hiện tại đơn gồm 3 dạng: am, is, are được dùng theo chủ ngữ.
+ Nếu chủ ngữ ở ngôi thứ nhất số ít thì ta dùng am.
I am = I'm
+ Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì ta dùng is.
Viết tắt He's / She's / It's ...
+ Ngoài 2 trường hợp trên ta dùng are.You are = You're, We are = We're, They are = They're
III. Giới thiệu tên
1. Tự giới thiệu tên: Khi tự giới thiệu tên mình ta nói: I am ....
VD:....
hoặc My name is .... (viết tắt: My name's ...)
2. Giới thiệu tên người khác: - Một người: This is ....
VD:...
- Nhiều người: These/ they are ....
3. Hỏi tên của bạn (hỏi trực tiếp): What is your name?
IV. Giới thiệu nghề nghiệp:
1. Để hỏi nghề nghiệp của một/nhiều người:
What do you/they do?
hoặc What does he/she do?
2. Khi muốn giới thiệu nghề nghiệp, ta dùng cấu trúc sau:
S
am
a/an
Tên nghề nghiệp (số ít)
is
are
Tên nghề nghiệp (số nhiều)
+ Chú ý: Nếu chủ ngữ là số nhiều thì danh từ nghề nghiệp cũng số nhiều. VD:
3. Một số tên nghề thường gặp:
student(s), teacher(s), doctor(s), nurse(s), engineer(s), worker(s), farmer(s), businessman
(businessmen), policeman (policemen), ....
V. Giới thiệu tuổi:
1. Hỏi tuổi người khác: How old is/are + S?
2. Để trả lời / kể số tuổi: S + be + [ số tuổi ] + (year(s) old)
Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần