PHẦN 3: VẬT SỐNG
CHỦ ĐỀ 8: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG
Ở SINH VẬT
BÀI 17 VAI TRÒ CỦA TRAO ĐỔI CHẤT VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG Ở SINH VẬT
Khoa học tự nhiên 7
Thời lượng thực hiện: 03 tiết
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Nêu được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
2. Năng lực
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hiểu được khái niệm và vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong vận dụng kiến thức đối với bản thân.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
* Nhận biết KHTN
- Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoán năng lượng.
- Biết được vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
* Tìm hiểu KHTN
- Lấy được các ví dụ về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của thực vật và động vật.
* Vận dụng KHTN
- Vận dụng kiến về sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giải thích các
hiện tượng thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ thực hiện các nhiệm vụ học tâp.
- Trung thực khi báo cáo kết quả.
- Trách nhiệm với các công việc được giao.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên
- Hình 17.1, 17.2 SGK
- Giáo án, sgk, sgv...
2. Học sinh
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài học
Dự kiến chia tiết dạy:
- Tiết 1: Khởi động, tìm hiểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
- Tiết 2: Tìm hiểu vai trò trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
- Tiết 3: Luyện tâp, vận dụng.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Gắn kết những kiến thức, kĩ năng khoa học mà các em đã được học về thực vật, động vật ở cấp tiểu học và từ cuộc sống với chủ đề bài học mới, kích thích học sinh suy nghĩ.
- Góp phần hình thành, phát triển các biểu hiện của các năng lực.
b. Nội dung:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân quan sát hình 17.1, trao đổi nhóm trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập -> Mọi hoạt động đều cần năng lượng.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh ghi trên phiếu học tập.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Gv sử dụng kĩ thuật động não, thu thập ý kiến của HS bằng các câu hỏi( trả lời vào phiếu học tập số 1. ? Xe máy đang chạy và người đang đẩy tạ có sử dụng năng lượng không? ? Xe máy cần năng lượng từ đâu? ? Con người vận động thì lấy năng lượng từ đâu? ? Năng lượng cung cấp cho sinh vật lấy từ đâu và nhờ quá trình nào? *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghiên cứu hình 17.1 SGK - HS phát triển các ý kiến dựa trên kinh nghiệm của bản thân về hình 17.1 SGK; từ đó tiến hành thảo luận để tìm ra câu trả lời. *Báo cáo kết quả và thảo luận - Kết quả thực hiện yêu cầu đưa ra: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật bao gồm các hoạt động như: quang hợp, trao đổi nước, trao đổi khí, ăn uống, thải bã, tích trữ năng lượng …. - Nội dung HS thảo luận hình 17.1 SGK và vốn sống của HS: Mọi hoạt động đều cần năng lượng (xe máy lấy năng lượng từ xăng hoặc điện, người cử tạ lấy năng lượng từ chuyển hóa năng lượng trong tế bào nhờ quá trình trao đổi chất.. *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: - GV dẫn dắt vào bài học bằng các câu hỏi: Trao đổi chất là gì? Chuyển hóa năng lượng là gì? Nêu vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật. ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: |
- Mọi hoạt động đều cần năng lượng. + Phân tích vd sgk -> Xe máy cần năng lượng từ xăng, xe đạp điện cần năng lượng điện từ ắc quy -> Con người vận động cần năng lượng từ thức ăn - Năng lượng sinh vật lấy từ quá trình Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: + Ở thực vật: quá trình quang hợp. +Ở động vật: Quá trình tiêu hóa thức ăn (trao đổi nước, trao đổi khí, ăn uống, thải bã, tích trữ năng lượng …..
|