Trường THCS Lê Quý Đôn Tổ Toán – Tin | Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn
|
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Môn: Toán học Lớp: 6A.
Thời gian thực hiện: 02 tiết (Tiết 03, 04 – Tuần 1; 2).
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên khác , đọc và viết được các số tự nhiên.
- Biểu diễn được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Biểu diễn được các số tự nhiên từ đến bằng cách sử dụng các chữ số La Mã.
- Nhận biết được (quan hệ) thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên; so sánh được hai số tự nhiên cho trước.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực Toán học:
+ Năng lực giao tiếp toán học: HS đọc, viết, biểu diễn được các số tự nhiên, số La Mã; phát biểu được cấu tạo thập phân của số tự nhiên, so sánh hai số tự nhiên; và so sánh được hai số tự nhiên.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … để hình thành tập hợp N, N* và cấu tạo thập phân của số tự nhiên, quy tắc so sánh hai số tự nhiên; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, máy chiếu vật thể.
2. Học liệu: SGK điện tử, SBT điện tử, Phần mềm Microsoft Powerpoint.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu đọc và so sánh các số tự nhiên.
b. Nội dung: HS đọc dân số của các tỉnh thành phố nêu trong bảng (SGK trang 9), biết được tỉnh, thành phố có dân số lớn nhất.
c. Sản phẩm:
- Đọc các số tự nhiên trong bảng.
: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn ba trăm.
: Một triệu năm trăm hai mươi nghìn hai trăm.
: Tám triệu không trăm tám mươi ba nghìn chín trăm.
: Ba triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm.
: Chín triệu không trăm ba mươi tám nghìn sáu trăm.
- Thành phố Hồ Chí Minh có dân số lớn nhất