PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
| Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
Cấu trúc | (+) S + V(s/es) He plays tennis. (Anh ấy chơi quần vợt.) (-) S + don’t/ doesn’t + V She doesn’t play tennis. (Cô ấy không chơi quần vợt.) (?) Do/Does + S + V? Do you play tennis? (Bạn có chơi quần vợt không?) | (+) S + am/is/are + Ving The children are playing football now. (Hiện tại những đứa trẻ đang chơi đá bóng.) (-) S + am/is/are + not + Ving The children are not playing football now. (Hiện tại những đứa trẻ không đang chơi đá bóng.) (?) Am/Is/Are + S + Ving? Are the children playing football now? (Hiện tại những đứa trẻ đang chơi đá bóng à?) |
Cách sử dụng |
My mother cooks every day. (Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
(Mặt trời mọc ở hướng Đông.)
The plane leaves for London at 12.30pm. (Máy bay sẽ cất cánh đến London lúc 12:30 chiều.) |
My mother isn’t cooking now. She’s working in her office. (Mẹ tôi không đang nấu ăn. Mẹ đang làm việc trong văn phòng.)
My parents are planting trees tomorrow. (Ngày mai bố mẹ tôi định trồng cây.) |
Dấu hiệu nhận biết | - often (thường), usually (thường xuyên), always (luôn luôn), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), … |
(Lắng nghe kìa!),…be quiet! The baby is sleeping |