Ngày soạn: 27/3/2022
Ngày dạy:29/3/2022
Tuần 27
Tiết:53
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG (t1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hệ thức Víet và ứng dụng
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự lực và tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0. Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục đích: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai
GV: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM SỰ KIẾN |
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét a) Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản. b) Nội dung: Hê thức vi - et c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: | |
Nhiệm vụ 1: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a 0) khi > 0. Nếu = 0 Yêu cầu HS làm ? 1 , ? 2 , ? 3 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV GV: Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát
Nhiệm vụ 2: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:. GV: Yêu cầu HS làm ? 4 + Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập để củng cố - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Thực hiện các yêu cầu của GV - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả a) x1 = 1; x2 = ; - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì x1+x2 = và x1. x2 = , ngược lại nếu hai số u và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể là nghiệm của một phương trình nào đó không? | 1. Hệ thức Vi–ét. Kí hiệu: ? 1
* Định lý: (sgk.tr51) ?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0 a) a = 2; b = –5; c = 3 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0 b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có: 2.12 – 5.1 + 3 = 0 Þ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình c) Theo hệ thức Vi–ét: x1.x2 = , có x1= 1 Þ x2 = = * Tổng quát: (sgk.tr51) ? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 a) a = 3; b = 7; c = 4 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0 b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có: 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 Þ x1 = –1 là một nghiệm của phương trình c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 =, có x1 = –1 Þ x2 = – = – * Tổng quát: (sgk.tr51) ? 4 a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có : a = -5, b = 3, c = 2 a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0 Vậy pt có hai nghiệm : x1 = 1 , x2 = a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 có: a = 2004, b =2005, c = 1 a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = -1 , x2 = |