PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG ANH
TRƯỜNG THCS NAM HỒNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KỲ I- NĂM HỌC 2021- 2022
MÔN TIẾNG ANH LỚP 9
- Language Focus
Unit 1: A.Complex sentences
Câu phức là câu có 1 mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề độc lập và 1 hay nhiều mệnh đề phụ. Hai
Mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc.
Các loại mệnh đề phụ thuộc
1.Mệnh đề phụ chỉ sự tương phản: ( dependent clauses of concession DC) : là mệnh đề phụ bắt đầu bằng
các từ: Although, though, even though: mặc dù
S + V + although / eventhough + S + V.. hoặc Although /even though + S +V, +S + V ..
Eg:Although I worked hard, I didn’t pass examination. Mặc dù làm việc chăm chỉ,tôi vẫn ko thi đỗ.
2.Mệnh đề phụ chỉ mục đích ( dependent clauses of purpose DP)Mệnh đề này thường bắt đầu bằng:
so that, hoặc In order that ( để )
S + V + so that/ in order that + S + V.. / Cách dùng cụm từ: in order to/ so as to + V
Eg: Some people eat in order that they may live ( Mọi người ăn để họ có thể sống )
3. Mệnh đề phụ chỉ lý do( dependent clauses of reason DR) MĐ này mở đầu bằng: because hoặc since,
Hoặc as : bởi vì, vi vay
S + V + because /as/ since + S + V / Because /As/ /Since + S + V, + S + V ..
Eg: The flight to Paris was cancelled because the weather was bad.Chuyến bay tới Paris bị hủy vì TT xấu
4. Mệnh đề phụ chỉ thời gian : when( khi) while (trong khi) after (sau khi) before( truoc khi),
As soon as (ngay khi)
B: Phrasal verbs:
1.Cụm động từ kết hợp với một tiểu từ.
Get up ( Thức dậy) (get out of bed ) | Find out (Tìm hiểu thông tin) Get information | bring out: = publish : xuất bản |
pass down: (chuyển giao) | Live on ( sống nhờ vào)
| look through ( đọc)( read) |
Deal with ( giải quyết) | Warm up ( Khởi động) | Come back (quay trở lại)
|
turn down (phản đối, từ chối)( refure) | Set up ( khởi nghiệp, sắp đặt) Start | Keep up (tiếp tục) |
Take off (máy bay cất cánh) cởi bỏ | Show off (khoe khoang) | Hold on (Chờ đợi) |
Give up (từ bỏ) | Grow up (lớn lên) | Go on (tiếp tục)= continue |
Break down (đổ vỡ, hư hỏng) | Carry out (thực hiện) | Count on (tin cậy vào) |
Dress up (mặc đẹp) | Drop by (ghé qua) | Bring up (nuôi dưỡng) |
Turn up=arrive (đến, xuất hiện) | Close down (đóng cửa,ngừng kinh doanh) | Take up( Bắt đầu làm một hoạt động mới) |
Pull down: phá bỏ look ..up :tra cứu nghĩa từ( trong từ điển) set off: khởi hành
2. Cụm động từ kết hợp hai tiểu từ:
1.Keep up with sb/sth: theo kịp ai ( stay equal with)
2. Look forward to sb/sth: ( be thinking with pleasure about): mong đợi hân hoan
3. Run out of sth:(have no more of) sử dụng hết 4. Cut down on sth: cắt giảm..
5. Get on with sb: hòa hợp : have a friendly relationship with somebody
6. Face up to sth :đối mặt với .. 7. Come up with sth: nghĩ ra
Unit 2: Comparison of adjectives and adverbs.
A. ÔN TẬP SO SÁNH VỚI TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ ( COMPARISON OF ADJECTIVES)
1. So sánh hơn với tính từ ( comparative form of adjectives)
* Tính từ ngắn là những tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tall, high,big
* Tính từ dài là những tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: expensive, intelligent
Cấu trúc câu so sánh hơn với tính từ.
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S1 + to be + adj + er + than + S2 | S1 + to be +more + adj + than + S2 |
Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ | Với tính từ dài, thêm đuôi “more” vào trước tính từ |
Ví dụ: China is bigger than India. ( Trung Quốc lớn hơn Ấn Độ) Lan is shorter than Nam. | Ví dụ: Gold is more valuable than silver. ( Vàng có giá trị hơn bạc |
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm much, a lot, a bit, a little và far vào hình thức so sánh của tính từ để diễn tả sự khác nhau lớn thế nào.
A DVD is much better than a video for watching film. ( Xem phim bằng đĩa DVD thì tốt hơn nhiều so với bằng video)
2. So sánh hơn với trạng từ ( Comparative forms of adverbs)
* trạng từ ngắn là những từ có 1 âm tiết. Ví dụ: fast, hard, far, right,
* Trạng từ dài là những từ có từ 2 âm tiết trở lên. Ví dụ: slowly, responsibly, quickly, interestingly, Cấu trúc câu so sánh hơn với trạng từ
Đối với trạng từ ngắn | Đối với trạng từ dài |
S1 + V + adv +er + than + S2 | S1 + V + more/less + adv + than + S2 |
Với trạng từ ngắn , thường là trạng từ chỉ cách thức có hình thức giống tính từ, ta thêm đuôi “er” vào sau trạng từ. | Với trạng từ dài , hầu hết là trạng từ chỉ cách thức có đuôi “ly”, ta thêm “more” ( nhiều hơn) hoặc “less” (ít hơn) vào trước trạng từ. - “less” là từ phản nghĩa của “more” |
3. So sánh nhất với tính từ ( Superlative of adjectives)
Ta sử dụng so sánh nhất để so sánh người ( hoặc vật) với tất cả người ( hoạc vật) trong nhóm.
Đối với tính từ ngắn | Đối với tính từ dài |
S + to be + the + adj + - est + ( danh từ) | S + to be + the most+ adj + ( danh từ) |
Ví dụ: Russia is the biggest country in the world ( Nga là đất nước lớn nhất thế giới)
| Ví dụ: This exercise is the most difficult. ( Bài tập này là khó nhất)
|