PHÒNG GD&ĐT ĐỐNG ĐA TRƯỜNG THCS THỊNH QUANG
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN: SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút
|
Họ và tên học sinh: ..................................................................... Lớp: ...................
Mã đề 01
Học sinh làm bài thi vào bảng sau
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
Đáp án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần 1. Mỗi đáp án đúng 0,35 điểm
Câu 1. Nhóm sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm thực vật chịu hạn?
A. Cây xương rồng, cây thuốc bỏng, cây phi lao.
B. Cây thuốc bỏng, cây thông, cây rau bợ.
C. Cây xương rồng, cây phi lao, cây rau bợ, cây rau mác.
D. Cây rau mác, cây xương rồng, cây phi lao.
Câu 2. Khi thực hiện lai giữa các dòng thuần mang kiểu gen khác nhau thì ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở thế hệ con lai:
A. Thứ 1.
B. Thứ 2.
C. Thứ 3.
D. Mọi thế hệ.
Câu 3. Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:
A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng với tháp tuổi dạng phát triển?
A. Đáy tháp rộng.
B. số lượng cá thể trong quần thể ổn định.
C. Số lượng cá thể trong quần thể tăng mạnh.
D. Tỉ lệ sinh cao
Câu 5. Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống ở cây giao phấn là:
A. Do giao phấn xảy ra ngẫu nhiên giữa các loài thực vật.
B. Do lai khác thứ.
C. Do tự thụ phấn bắt buộc.
D. Do lai giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 6. Trong chăn nuôi, người ta giữ lại con đực tốt làm giống cho đàn của nó là đúng hay sai, tại sao?
A. Đúng, vì tạo được dòng thuần chủng nhằm giữ được vốn gen tốt.
B. Sai, vì trong đàn có ít con nên không chọn được con giống tốt.
C. Sai, vì đây là giao phối gần có thể gây thoái hóa giống.
D. Đúng, vì con giống đã được chọn lọc.
Câu 7. Hệ sinh thái dưới đây không phải là hệ sinh thái trên cạn?
A. Rừng lá rộng rụng lá theo mùa vùng ôn đới.
B. Rừng ngập mặn.
C. Vùng thảo nguyên hoang mạc.
D. Rừng mưa nhiệt đới.
Câu 8. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng “tự tỉa” ở thực vật là mối quan hệ gì?
A. Hội sinh.
B. Sinh vật ăn sinh vật khác.
C. Cạnh tranh.
D. Cộng sinh.
Câu 9. Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là
A. Quan hệ về nơi ở.
B. Quan hệ dinh dưỡng.
C. Quan hệ hỗ trợ.
D. Quan hệ đối địch
Câu 10. Thành tựu nổi bật nhất trong chọn giống cây trồng ở nước ta là ở lĩnh vực nào?
A. Chọn giống lúa, lạc, cà chua.
B. Chọn giống ngô, mía, đậu tương.
C. Chọn giống lúa, ngô, đậu tương.
D. Chọn giống đậu tương, lạc, cà chua.
Câu 11. Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là:
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp.
D. Độ tập trung
Câu 12. Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây?
A. Cỏ → châu chấu → trăn → gà rừng → vi khuẩn.
B. Cỏ → trăn → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng.
C. Cỏ → châu chấu → gà rừng → trăn → vi khuẩn.
D. Cỏ → châu chấu → vi khuẩn → gà rừng → trăn.
Câu 13. Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
A. Làm thay đổi hình thái bên ngoài của thân, lá và khả năng quang hợp của thực vật.
B. Làm thay đổi những đặc điểm hình thái và hoạt động sinh lí của thực vật.
C. Làm thay đổi các quá trình sinh lí quang hợp, hô hấp.
D. Làm thay đổi đặc điểm hình thái của thân, lá và khả năng hút nước của rễ.
Câu 14. Cây thông mọc riêng rẽ nơi quang đãng thường có tán rộng hơn cây thông mọc xen nhau trong rừng vì:
A. Ánh sáng mặt trời tập trung chiếu vào cành cây phía trên.
B. Cây có nhiều chất dinh dưỡng.
C. Cây có nhiều chất dinh dưỡng và phần ngọn của cây nhận nhiều ánh sáng.