2
LÀM CHỦ
KIẾN THỨC TIẾNG ANH
LỚP 10 – GLOBAL SUCCESS
TAISACHONTHI.COM
3
UNIT 1: FAMILY LIFE
I.
GETTING STARTED.
1.
ports field (n) sân vận động = stadium (n)
2.
prepare (V) chuẩn bị
3.
prepare dinner : chuẩn bị bữa tối
4.
prepare the meals: chuẩn bị bữa ăn
5.
do the cooking: nấu ăn |
6.
make breakfast: nấu bữa sáng
7.
make lunch; nấu bữa trưa
8.
make dinner: nấu bữatối
9.
study for exams: học cho kì thi
10.
divide /di vaid/ {v) phân chia, phân công = separate into parts or group
11.
household chores : công việc vặt trong nhà
12.
homemaker (n} /ˆhaom ,mer.kar/ : người nội trợ
13.
do the chores: làm công việc nhà
14.
breadwinner (n} : người trụ cột đi làm nuôi gia đình
15.
equally (adv} đều nhau, ngang nhau, như nhau, bằng nhau
16.
grocery [n) thực phẩm ~ groceries (pl.n}
17.
shop for grocery: mua thực phẩm.
18.
do the shopping = go grocery shopping
19.
clean the house: dọn dẹp nhàcửa .
20.
heavy lifting {n)việc mang vác nặng - do the heavy lifting: làm công việc nặng nhọc
( the) laundry (n) quần áo, việc giặt là
21.
do the laundry: giặt quần áo
22.
{the} washing-up (n) rửa chén bát-
23.
do the washing-up: rửa chén (bát) = wash / do the dishes.
(the) rubbish (n) : rác
24.
put out the rubbish: đổ rác, vứt rắc | = garbage = trash (n]
25.
clean the kitchen : làm sạch nhà bếp
26.
make the bed : dọn giường
II.
LANGUAGE
1. crash (n) vụ va chạm xe
2. crane (n) xe xúc
3. trash (n) rác
4. tread (n) bước đi
5. cream (n) kem
6. create (v) tạo ra
7. housework (n) công việc nhà
8. heavylifting (n) công việc mang vác nặng nhọc
9. brain (n) não
10. pick up (v) nhặt, đón
11. raise children (v) nuôi dạy con cái
12. goods (n) hàng hóa
4
13. look after (v) chăm sóc
14. hate (v) ghét
15. except (prep) ngoại trừ
16. stative (a) biểu hiện trạng thái (động từ)
17. track (n) đường mòn, dấu vết
1. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms
of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của
các động từ trong ngoặc.)
1. Nick and Dave (visit) _________ their parents twice a month.
2. You can‟t talk my grandfather now. He (watch) _________ the evening news.
3. I can‟t shop for groceries today. The local shops (not open) _________ on Sunday.
4. Lan sometimes (meet) _________ her friends after school.
5. Be quite! My younger brother (study) _________ for his exam.
6. Chris (look) _________ stressed, because he (look) _________ for a new job.
7. Anna often (walk) _________ to work, but her husband (drive) _________ her to her office
this morning.
8. What _________ you (cook) _________? The food (smell) _________ so good!
Phương pháp giải:
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về thói quen hoặc những việc chúng ta làm thường
xuyên.
Ví dụ: My mother cooks every day.
(Mẹ tôi nấu ăn mỗi ngày.)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về sự việc đang xảy tại thời điểm nói.
Ví dụ: My mother isn't cooking now. She's working in her office.
(Mẹ của tôi đang không nấu ăn. Mẹ đang làm việc ở văn phòng.)
- Chú ý: Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những động từ tình thái như like,
love, need, want know, agree, etc.).
Lời giải chi tiết:
1. Nick and Dave visit their parents twice a month.
(Nick và Dave đến thăm cha mẹ của họ hai lần một tháng.)
Giải thích: Trong câu có “twice a month” (2 lần một tháng) nên động từ ở dạng hiện tại đơn.
Chủ ngữ “Nick and Dave” số nhiều nên động từ ở dạng nguyên thể. => visit
2. You can‟t talk my grandfather now. He is watching the evening news.
5
(Bạn không thể nói chuyện với ông tôi bây giờ. Ông ấy đang xem tin tức buổi tối.)
Giải thích: Trong câu trước có “now” (bây giờ) nên câu sau động từ cũng chia thì hiện tại tiếp
diễn. Chủ ngữ “he” số ít nên dùng cấu trúc: He is + Ving => He is watching
3. I can‟t shop for groceries today. The local shops do not open on Sunday.
(Tôi không thể mua hàng tạp hóa hôm nay. Các cửa hàng địa phương không mở cửa vào Chủ
nhật.)
Giải thích: Trong câu có “on Sunday” (vào Chủ nhật) chỉ sự lặp lại nên động từ ở trong câu
chia thì hiện đơn. Chủ ngữ “The local shops” số nhiều nên động từ chia ở dạng: do not open.
4. Lan sometimes meets her friends after school.
(Thỉnh thoảng Lan gặp bạn bè sau giờ học.)
Giải thích: Trong câu có “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Chủ
ngữ “Lan” số ít nên động từ thêm “-s” => meets
5. Be quite! My younger brother is studying for his exam.
(Hãy im lặng! Em trai tôi đang ôn thi.)
Giải thích: Trong câu có động từ “Be quite!” (Hãy im lặng!) là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp
diễn nên ở câu sau , động từ cũng chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “My younger
brother” số ít nên dùng cấu trúc: My younger brother is + Ving => is studying
6. Chris looks stressed, because he is looking for a new job.
(Chris trông có vẻ căng thẳng, bởi vì anh ấy đang tìm kiếm một công việc mới.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có động từ chỉ trạng thái của con người “look” (trông) nên
động từ chia ở thì hiện tại đơn; còn ở vế sau của câu có giải thích việc anh ấy đang làm nên
động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ “Chris, he” số ít nên động từ “look” thêm “-s” và
ở vế sau dùng cấu trúc: he is + Ving => is studying
7. Anna often walks to work, but her husband is driving her to her office this morning.
(Anna thường đi bộ đến nơi làm việc, nhưng chồng cô ấy đã chở cô ấy đến văn phòng của cô
ấy sáng nay.)
Giải thích: Trong vế đầu của câu có trạng từ chỉ tần suất “often” (thường) nên động từ chia ở
thì hiện tại đơn; ở vế sau của câu có “but…this morning” (nhưng…sáng nay) chỉ sự thay đổi
trong thói quen nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ của câu là “Anna” và “her
husband” nên động từ “walk” thêm “-s” và vế sau dùng cấu trúc: her husband is + Ving => is
driving.
8. What are you cooking? The food smells so good!
(Bạn đang nấu món gì? Thức ăn có mùi thơm quá!)
Giải thích: Trong câu hỏi đầu tiên hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở
thì hiện tại tiếp diễn; ở câu sau có động từ chỉ tình thái nên động từ chia ở thì hiện tại đơn.
Chủ ngữ ở câu hỏi là “you” nên dùng cấu trúc: are you doing; còn ở vế sau, chủ ngữ là “the
food” số ít nên “smell” thêm “-s”.
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Hi, Anna! Where do you go?
2. What do you do right now?
3. The children are wanting to have a rest now.
4. I‟m seeing you‟re working very hard.
6
5. Sometimes my dad is cooking a good meal for the whole family.
6. I‟m thinking that‟s a great idea.
7. I can‟t go out with you tonight. I work on an important project.
8. My uncle is having a big house in the city centre.
Lời giải chi tiết:
1. Hi, Anna! Where do you go?
(Chào Anna! Bạn đang đi đâu vậy?)
Giải thích: Câu hỏi có nghĩa hành động đang xảy ra tại thời điểm nói nên động từ chia ở thì
hiện tại tiếp diễn. Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe
lên trướC.Vì vậy, phải sửa “do you go => are you going”.
2. What do you do right now?
(Bạn đang làm gì vào lúc này?)
Giải thích: Trong câu có “ right now” (ngay lúc này) nên động từ chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Chủ ngữ là “you” là số nhiều, và vì đây là câu hỏi nên ta sẽ đảo động từ tobe lên trướC.Vì vậy,
phải sửa “do you do => are you going”.
3. The children are wanting to have a rest now.
(Bọn trẻ muốn được nghỉ ngơi ngay bây giờ.)
Giải thích: Mặc dù trong câu có “now”(bây giờ) là dấu hiệu của hiện tại tiếp diễn,
nhưng “want” (muốn) là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn. Chủ ngữ “The children” là
số nhiều, nên “want” không thêm “-s”.Vì vậy, trong câu này phải sửa “are wanting => want”.
4. I‟m seeing you‟re working very hard.
(Tôi thấy bạn làm việc rất chăm chỉ.)
Giải thích: “ See” là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn, vì vậy phải sửA.Chủ ngữ là I
sẽ đi với động từ am (viết gọn là „m) “‟m seeing => see”.
5. Sometimes my dad is cooking a good meal for the whole family.
(Thỉnh thoảng, bố tôi nấu một bữa ăn ngon cho cả nhà.)
Giải thích: Trong câu có trạng từ chỉ tần suất “sometimes” (thỉnh thoảng) nên động từ phải
chia ở thì hiện tại đơn. Vì vậy, phải sửa “is cooking => cooks”.
6. I‟m thinking that‟s a great idea.
(Tôi nghĩ đó là một ý kiến hay.)
Giải thích: “ Think” là động từ tình thái, không có dạng tiếp diễn. Chủ ngữ là I sẽ đi với động
từ am (viết gọn là „m). Vì vậy phải sửa “‟m thinking => think”.
7. I can‟t go out with you tonight. I work on an improtant project.
(Tôi không thể đi chơi với bạn tối nay. Tôi đang làm việc trong một dự án quan trọng.)
Giải thích: Trong câu có “today” (hôm nay) nên động từ ở câu sau cũng chia ở thì hiện tại
tiếp diễn. Vì vậy phải sửa “work => am working”.
8. My uncle is having a big house in the city centre.
(Chú tôi có một ngôi nhà lớn ở trung tâm thành phố.)
7
Giải thích: Trong câu “have” (có) là động từ tình thái thuộc về sở hữu, không có dạng tiếp
diễn. Chủ ngữ “my uncle” số ít nên động từ chia số ít. Vì vậy, phải sửa “is having => has”.
8
III. READING
1. floor (n) sàn nhà, tầng
2. wash fruit (v) rữa trái cây
3. highlighted (a) nổi bật
4. appropriate (a) phù hợp, (v) đánh giá cao, đề cao
5. responsibility (n) trách nhiệm
6. gratitude (n) lòng biết ơn
7. strengthen (v) tăng cường
8. duty (n) nghĩa vụ
9. grateful (a) biết ơn
10. bonds (n) sự gắn kết
11. character (n) tính cách
12. quality (n) phẩm chất
13. develop (v) phát triển
9
14. skill (n) kỹ năng
15. take care of (v) chăm sóc
16. task (n) công việc-
IV. SPEAKING
1. break (v) làm vỡ
2. damage (v) làm hỏng, làm hại
3. need (v) cần
4. reason (n) lý do
5. grow up (ph v) lớn lên
6. necessary (a) cần thiết
7. basic (a) cơ bản
8. adult (n) người lớn
9. both cả hai
10. agree with (v) đồng ý với
11. project (n) dự án
12. idea (n) ý tưởng
13. useful (a) hữu ích
14. kid (n) đứa trẻ con, thằng bé
15. child (n) đứa trẻ, children (npl) những đứa trẻ
V. LISTENING
1- take part in (v) tham gia
2- gold medal (n) huy chương vàng
3- neck (n) cổ
4- cheer +s.o+ up (v) làm cho ai vui
5- check (v) kiểm tra
6- spend (v) trãi qua (thời gian), tiêu sài ( tiền )
7- achieve (v) đạt được
8- success (n) sự thành công
9- talk show (n) chương trình trò chuyện
10- international (a) quốc tế
11- physics (n) vật lý
12- twelfth- grader học sinh lớp 12
13- believe in (n) tin tưởng
14- 15- encourage + S. O +to V khuyến khích ai làm gì
16- supportive (n) ủng hộ
17- routine (n) thói quen
18- topic (n) chủ đề
VI. WRITING
1- celebrate birthdays tổ chức sinh nhật
2- have a picnic đi dã ngoại
3- visit grandparents đi thăm ông bà
4- watch a game show xem chương trình trò chơi truyền hình
5-spotlessly (adv) không tì vết
10
6-exchange (v) trao đổi
7- routine (n) thói quen
8- instead of + Ving thay vì
9- build family bonds: xây dựng sự gắn kết gia đình
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. value (n) /ˈvæljuː/ giá trị
2. truthful (adj) /ˈtruːθfl/ trung thực
3. respectively (adv)/rɪˈspektɪvli/ tách biệt ra hoặc lần lượt, tương ứng
4. pass on (sth) (phr.v) để lại ,truyền lại
5. search for information: tìm kiếm thông tin
6. collect information : thu thập thông tin
7. climate: (adj) khí hậu
8. Guy (n) anh chàng, gã
9. teenager (n) thanh thiếu niên
10. grade (n) mức, loại, cấp, lớp
11. mean (v) muốn nói
12. survey (v,n) sự khảo sát, sự điều tra/ khảo sát, điều tra
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. do the cooking nấu ăn
2. do the heavy lifting mang vật nặng
3. laundry giặt quần áo
4. clean the house lau nhà
5. do the washing-up rữa chén bát
6. celebrate (v) tổ chức ăn mừng
7. project(n) đề án, dự án, kế hoạch
UNIT 2 :HUMANS AND THE ENVIRONMENT
I.
GETTING STARTED
1.
Adopt (v) /əˈdɒpt/ áp dụng
2.
Awareness (of) /əˈweənəs/sự nhận thức
3.
Raise (v) tăng
4.
Reduce (v) giảm
5.
Set up (phr v) thành lập
6.
Protect (v) Protection
7.
Carbon footprint (n) lượng khí trải CO2
8.
Environmental (a),environment (n)
9.
Achieve (v) đạt được
10.
Organise (v) tổ chức
11.
Clean up the school : vệ sinh trường học
II.LANGUAGE
1. Member (n) thành viên
2. Place (n) nơi
11
3. Create (v) tạo ra
4. Ceremony (n) nghi lễ
5. Ground (n) mặt đất, dất
6. Place (n) nơi
7. Protect (v)/ protection (n) bảo vệ
8. household appliances (n phr) thiết bị gia dụng
9. energy (n) năng lượng
10. Litter (v,n) vức rác/ rác
11. eco-friendly (a) /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ thân thiện với môi trường
12. harm (n) ,harmful (a),harmfully (a) sự tổn hại, tai hại
13. compete (v), competition (n) , competitive (a),competitively (adv) đua tranh ,cạnh tranh
14. neighbourhood (n) hàng xóm, vùng lân cân
15. organise (v),organization (n), organizational (a), organizationally (adv) tổ chức
16. discuss (v), discussible (a) thảo luận
17. issue (n) vấn đề
II. Câu bị động (Passive Voice)
12
Chúng ta sử dụng câu bị động khi người hay chủ thể thực hiện hành động không quan trọng
hoặc không được biết đến hoặc chúng ta không muốn nói đến người thực hiện hành động là ai.
Chúng ta chỉ tập trung vào chính hành động mà thôi.
Ví dụ: The school playground is cleaned up every day (by students).
(Sân chơi của trường được dọn sạch mỗi ngày (bởi học sinh).)
Công thức bị động các thì cơ bản:
13
14
1. Complete the sentences with the correct form of will or be going to.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của will hoặc be going to.)
1. A: Oh no! I‟ve left my money at home
B: Again? OK. I _________ pay for the dinner.
2. The weather forecast is good for the next few days. It_________ be warm and sunny.
3. I think the final match _________ be very exciting.
4. They‟ve already decided on their next summer holiday. They _________do a tour of the
country.
5. I hope you _________ visit me in my home one day.
6. I can‟t come to the party tomorrow. I _________ study for my exams.
7. A: It‟s very hot in here.
B: I_________turn on the air conditioner
8. I and my friends _________see a movie after class. Would you like to join us?
Phương pháp giải:
+ Chúng ta dùng will để nói về:
- kế hoạch được xây dựng ở thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nghĩ hoặc chúng ta tin về tương lai.
- Cấu trúc: S + will + V-nguyên thể
+ Chúng ta dùng be going to để nói về:
- kế hoạch đã được xây dựng trước thời điểm nói.
- dự đoán dựa trên những gì chúng ta nhìn thấy hoặc dựa vào hiểu biết.
- Cấu trúc:
I + am + going to + V-nguyên thể
S (số ít) + is + going to + V-nguyên thể
S (số nhiều) + are + going to + V-nguyên thể
15
Lời giải chi tiết:
1. A: Oh no! I‟ve left my money at home.
(Ồ không! Tôi đã để tiền ở nhà.)
B: Again? OK. I will pay for the dinner.
(Lại quên tiền á? Được rồi. Tôi sẽ trả tiền cho bữa tối.)
Giải thích: Nói về một quyết định hành động tức thời không có dự định trước dùng “will”.
2. The weather forecast is good for the next few days. It is going to be be warm and sunny.
(Dự báo thời tiết báo rằng sẽ tốt trong vài ngày tới. Trời sẽ ấm áp và có nắng.)
Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở: “The weather forecast is good for the next few
days”. => be going to
3. I think the final match will be very exciting.
(Tôi nghĩ trận chung kết sẽ rất hấp dẫn.)
Giải thích: Nói về suy đoán của một người ta dùng cấu trúc “S1 + think + S2 + will V”.
4. They‟ve already decided on their next summer holiday. They are going to do a tour of the
country.
(Họ đã quyết định về kỳ nghỉ hè tiếp theo của họ. Họ sẽ thực hiện một chuyến tham quan đất
nước.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
5. I hope you will visit me in my home one day.
(Tôi hy vọng một ngày nào đó bạn sẽ đến thăm tôi tại nhà của tôi.)
Giải thích: Nói về những suy nghĩ, niềm tin của một người về tương lai.
6. I can‟t come to the party tomorrow. I am going to study for my exams.
(Tôi không thể đến bữa tiệc vào ngày mai. Tôi sẽ học cho các kỳ thi của tôi.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
7. A: It‟s very hot in here.
(Ở đây rất nóng.)
B: I will turn on the air conditioner
(Tôi sẽ bật điều hòa)
Giải thích: Nói về hành động được xây dựng ở thời điểm nói.
8. I and my friends are going to see a movie after class. Would you like to join us?
(Tôi và bạn bè của tôi sẽ đi xem một bộ phim sau giờ học. Bạn có muốn tham gia cùng chúng
tôi không?)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định trước dùng “be going to”.
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. A new school is going to be build in the neighbourhood next year.
2. This kind of bird is only founded in remote places in Scotland.
3. The wildlife park is visit each day by hundreds of people.
4. People should avoid using products which make from plastic.
16
5. Students are instruct on how to recycle the used items in their homes.
6. Look at those black clouds. It will rain.
7. A: Why are you wearing your best suit ?
B: I will have an interview this afternoon.
8. Animals should not be use for the benefits of human beings.
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động:
- Thì tương lai đơn: S + will be + V3
- Thì tương lai gần: S + am/is/are + going to be + V3
- Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed
Vị trí trạng từ: trạng từ chỉ nơi chốn + by O + trạng từ chỉ thời gian
Lời giải chi tiết:
1. A new school is going to be built in the neighbourhood next year.
(Một trường học mới sẽ được xây dựng trong khu phố vào năm tới.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3
2. This kind of bird is only found in remote places in Scotland.
(Loại chim này chỉ được tìm thấy ở những nơi xa xôi ở Scotland.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3
3. The wildlife park is visited each day by hundreds of people.
(Công viên động vật hoang dã được hàng trăm người ghé thăm mỗi ngày.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3
4. People should avoid using products which are made from plastic.
(Mọi người nên tránh sử dụng các sản phẩm được làm từ nhựa.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed
5. Students are instructed on how to recycle the used items in their homes.
(Học sinh được hướng dẫn cách tái chế các vật dụng đã qua sử dụng trong nhà của mình.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + V3
6. Look at those black clouds. It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen đó. Trời sẽ mưa.)
Giải thích: Nói về một suy đoán có cơ sở “Look at those black clouds.”
7. A: Why are you wearing your best suit ?
(Tại sao bạn lại mặc bộ đồ đẹp nhất của mình?)
B: I am going to have an interview this afternoon.
(Tôi sẽ có một cuộc phỏng vấn vào chiều nay.)
Giải thích: Nói về kế hoạch đã được quyết định từ trước dùng “be going to”.
8. Animals should not be used for the benefits of human beings.
(Không nên sử dụng động vật vì lợi ích của con người.)
Giải thích: Cấu trúc câu bị động của động từ khuyết thiếu: S+ should + be + V3/V-ed
BÀI 3 : PASSIVE VOICE
17
1.
John invited Fiona to his birthday party last night. (passive voice)
Fiona…………………………………………. to his birthday by Jonh last night.
2.
Her mother is preparing the dinner in the kitchen. (passive voice)
The dinner………………………………………….. in the kitchen by her mother.
3.
We clean our teeth twice a day. (passive voice)
Our teeth…………………………. twice a day.
4.
Our teachers have explained the English grammar. (passive voice)
The English grammar ………………………………………. by our teachers.
5.
My father waters this flower every morning. (passive voice)
This flower………………………………. by my father every morning.
III. READING
1.plastic bag (n) túi nhựa
2. lifestyle (n) cách sống
3. pollute (v), pollution (n) ô nhiễm
4. organic (a) hữu cơ
5. environment (n) môi trường
6. fresh food (n) thức ăn tươi
7. sign (n) biển báo
8. save (v) tiết kiệm
8. electricity (n) điện
Electrical adj /ɪˈlektrɪkl/ Thuộc về điện
9. Green living (n) Sống xanh
10. Green issues (n) Các vấn đề xanh
11. Green products (n) Các sản phẩm xanh
12.Emissionn /ɪˈmɪʃn/ Sự thải ra, thoát ra
13. Encourage (v ) /ɪnˈkʌrɪdʒ/ Khuyến khích, động viên
14.sustainable (a) (bền vững, phát triển lâu dài)
15. bring (v) mang
16. Damage (n) làm hại
17. without mà không
18. Benefit (n) lợi ích
19. Cause (v) gây ra
18
20. cut down (v) = reduce (v) giảm
21.natural resource (n) nguồn tài nguyên thiên nhiên
IV. SPEAKING
1.
appliance (n) /əˈplaɪəns/ thiết bị, dụng cụ
2.
refillable (adj) /ˌriːˈfɪləbl/có thể làm đầy lại
3.
Shade (n) bóng râm
4.
Appropriate (a) phù hợp
5.
Recycle (v) tái chế
6.
Plant trees (v) trồng cây
7.
Drop (v) xả rác
8.
Reason (n) lý do
9.
Create (v) tạo ra
10.
Provide (v) cung cấp
11.
Item (n) vật dụng
12.
Dirty (a) bẩn thỉu
13.
Waste (v,n) chất thải
14.
Teenager (n) thanh thiếu niên
V. LISTENING
1. take care of V.ing chăm sóc
2.be responsible for V.ing chịu trách nhiệm
3.water (v/,n) tưới,/ nước
4. pick up (phr v) đón, nhặt
5. Rubbish (n) rác
6. Bottle (n) chai
7. plastic bag (n) túi nhựa
8. Post (v) đăng
9. summarise (v) tóm tắt
10. take photos (v) chụp ảnh
11. Event (n) sự kiện
12. Quick (a), quickly (adv) nhanh chóng
13. collect (v) thu thập
14.take part in (v) tham gia
15. announce (v)/ announcement (n) thông báo
16. produce (v) thực hiện
17.clean-up team đội dọn dẹp
18. donation team đội quyên góp
19. media team đội truyền thộng
20. specific (a) đặt biệt
21. sort (v) phân loại, lựa chọn ,sắp xếp
VI. WRITING
1.
waste collection /weɪst kəˈlɛkʃən/ (n.phr): thu gom chất thải
2.
suggestion /səˈdʒestʃən/ (n): đề xuất
3.
safe for /seɪf fɔː/ (adj.phr): an toàn
19
4.
action /ˈækʃn/ (n): hành động
5. In conclusion Tóm lại
6. bin (n) thùng
7. improve (v) cải thiện
8. organise (v) tổ chức
9. encourage +s.o + to V khuyến khích ai làm gì
10. set up (v) thành lập, bổ sung thêm
11. bus station (n) trạm xe buýt
12. plant (v) trồng
13. environment (n)/ environmental (a)/ environmentally (adv) môi trường
14. for example = for instance: ví dụ
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. greenhouse gases các khí nhà kính
2. atmosphere (n) bầu không khí
3. cause (v) gây ra
4. emission (n) sự phát thải
5. impact (n) tác động
6. calculate (v) tính toán
7. recycle (v) tái chế
8. globe (n) /global (a)/ globally (adv) toàn cầu
9. carbon footprint (n) khí thải CO2
10. temperature (n) nhiệt độ
11. average (n) trung bình
12. increase (v) tăng
13. decrease (v) giảm
14. reduce (v) giảm
15. eco- friendly (a) thân thiện với môi trường
16. instead of V.ing thay vì
17. public transport phương tiện công cộng
18.personal (a) cá nhân
19. destroy (v) phá hũy
20. lead to (v) dẫn đến
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. be proud of + V.ing ,noun: tự hào
2. project (n) kế hoạch
3. material (n) vật liệu
4. adopt (v) /əˈdɒpt/ theo, chọn theo
5. wind (n) / windy (a) gió/ có gió
6. energy (n) năng lượng
7.driving test bài kiểm tra lái xe
8. pass (v) vượt qua
9. prize (n) giải
10. speaking contest : cuộc thi nói
20
11. congratulation (n) lời chúc mừng
12. travel + go đi
13. thunder (n) tiếng sấm
14.rain (v) mưa
15. modern (a) hiện đại
16. click (v) nhấn vào
17. button (n) nút
18. member (n) thành viên
19. become (v)+ adj trở thành, trở nên
20. plane (n) máy bay
UNIT 3: MUSIC
I.
GETTING STARTED
1.
Talented (a) /ˈtæləntɪd/ tài năng
2.
Music (n) nhạc
3.
Pop singer ca sĩ nhạc pop
4.
Great (a) tuyệt vời
5.
Idol (n) thần tượng
6.
Musical instrument(n) dụng cụ âm nhạc
7.
Performance (n) /pəˈfɔːməns/ buổi trình diễn
8.
Social media (n) /ˌsəʊʃl ˈmiːdiə/ mạng xã hội
9.
Trumpet (n) /ˈtrʌmpɪt/ kèn trumpet
10.
Season (n) mùa
11.
Tourist (n) khách du lịch
12.
Artist (n) nghệ sĩ
13.
Drum (n) trống
14.
Upload (v) /ˌʌpˈləʊd/ tải lên
15.
Home town (n) quê hương
16.
Famous (a) nổi tiếng
17.
Fan (n) người hâm mộ
18.
Reach (v) đạt tới
19.
Be good at giỏi về
20.
Billion (n) tỉ
21.
A type of music: 1 loại âm nhạc
22.
Popular (a) nổi tiếng
23.
Music award (n) giải thưởng âm nhạc
24.
Receive an award (v) nhận một giải thưởng
II.
LANGUAGE
1.
singer (n) ca sĩ
2.
relax (v) /rɪˈlæks/ thư giản
3.
Programme (n) chương trình
4.
common (a) thuộc về, chung
5.
attract (v)/əˈtrækt/ thu hút
6.
Careful (a) cẩn thận
21
7.
decide (v) quyết định
8.
Friendship (n) tình bạn
9.
Judge (n)/dʒʌdʒ/ thẩm phán, giám khảo
10.
Audience (v) /ˈɔːdiəns/ khán giả
11.
Single (n) đĩa đơn
12.
Send (v) gửi
13.
Delay (v) hoản lại
14.
Concert (n) buổi hòa nhạc
15.
Charity (n) lòng nhân hậu
16.
Let +0+ V. hãy cho phép……..
17.
Plan+ 0+ to V. dự định, kế hoạch
18.
Make + 0 +V. buộc
19.
Decide/dɪˈsaɪd/ +0 + TO V. để
20.
Want +o+ to V. muốn/ want some one to v.
21.
music recording /ˈmjuːzɪk rɪˈkɔːdɪŋ/ (n.phr): bản thu âm
22.
musician /mjuˈzɪʃn/ (n): nhạc sĩ
23.
music recording /ˈmjuːzɪk rɪˈkɔːdɪŋ/ (n.phr): bản thu âm
24.
stadium ticket office /ˈsteɪdiəm ˈtɪkɪt ˈɒfɪs/ (n.phr): phòng vé sân vận động
25.
hesitate /ˈhezɪteɪt/ (v): ngần ngại
26.
make someone fall asleep ( /meɪk ˈsʌmwʌn fɔːl əˈsliːp) (v.phr): khiến ai đó buồn ngủ
27.
let someone do something /lɛt ˈsʌmwʌn duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cho phép ai đó làm gì
Grammar . to + V & động từ nguyên thể
S + V + to V Một số động từ được theo sau bởi to V như:
expect (mong chờ)
plan (lên kế hoạch)
want (muốn)
promise (hứa)
agree (đồng ý)
hope (hi vọng)
hesitate (do dự)
ask (hỏi/ bảo/ yêu cầu)
refuse (từ chối)
seem (có vẻ như)
appear (xuất hiện)
arrange (sắp xếp)
attempt (nỗ lực)
decide (quyết định)
fail (trượt/ thất bại)
happen (xảy ra/ tình cờ)
hope (hi vọng)
learn (học)
manage (kiểm soát)
tend (dự định)
1. Circle the correct verb form to complete each sentence.
(Khoanh tròn dạng động từ đúng để hoàn thành mỗi câu.)
1. Mai agreed buy / to buy my old laptop.
2. His teacher made him apologise / to apologise for his bad behaviour.
3. They decided going / to go to the live concert.
4. I'd love to visit / visit Paris one day.
5. His parents didn't let him go / to go to music school.
22
6. We managed find / to find their first album on social media.
7. I saw her cross / to cross the street.
8. I heard him to open / open the window last night.
9. Dad promised take / to take us to the circus on Sunday.
10. He really wants learn / to learn to play a musical instrument this summer.
Phương pháp giải:
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có to, như: decide, expect, plan, want,
promise, agree, hope, hesitate, ask,…
* Một số động từ được theo sau bởi nguyên mẫu (không to), như: make, let, hear, notice,…
Lời giải chi tiết:
1. Mai agreed to buy my old laptop.
(Mai đồng ý mua chiếc máy tính xách tay cũ của tôi.)
Giải thích: agree + to V (đồng ý làm việc gì)
2. His teacher made him apologise for his bad behaviour.
(Giáo viên của anh ấy đã bắt anh ấy phải xin lỗi vì hành vi xấu của mình.)
Giải thích: make/ made + O + V (bắt ai làm việc gì)
3. They decided to go to the live concert.
(Họ quyết định đi xem buổi hòa nhạc trực tiếp.)
Giải thích: decide + to V (quyết định làm gì)
4. I'd love to visit Paris one day.
(Tôi rất muốn đến thăm Paris vào một ngày nào đó.)
Giải thích: would love + to V (muốn làm gì)
5. His parents didn't let him go to music school.
(Bố mẹ anh ấy không cho anh ấy đi học âm nhạc.)
Giải thích: let + O + V (cho ai làm gì)
6. We managed to find their first album on social media.
(Chúng tôi đã tìm được album đầu tiên của họ trên mạng xã hội.)
Giải thích: manage + to V (cố gắng, xoay sở làm gì)
7. I saw her cross the street.
(Tôi đã nhìn thấy cô ấy băng qua đường.)
Giải thích: see + O + V (nhìn thấy ai làm gì)
8. I heard him to open the window last night.
(Tôi nghe thấy anh ấy để mở cửa sổ tối qua.)
Giải thích: heard + O + to V (nghe thấy ai làm gì)
9. Dad promised to take us to the circus on Sunday.
(Bố hứa đưa chúng tôi đi xem xiếc vào Chủ nhật.)
23
Giải thích: promise + to V (hứa làm gì)
10. He really wants to learn to play a musical instrument this summer.
(Anh ấy thực sự muốn học chơi một loại nhạc cụ trong mùa hè này.)
Giải thích: want + to V (muốn làm gì)
2. Make compound sentences using the conjunctions in brackets.
(Đặt câu ghép bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc.)
1.
I'd like to go to the party. I'm too busy. (but)
2.
It was sunny. Lan took an umbrella. (so)
3.
Anna is an amazing dancer. Her parents are proud of her. (and)
4.
You can vote online for your favourite singer. You can send text messages. (or)
5.
Lisa went shopping yesterday. She didn't buy anything. (but)
6.
John's parents own a restaurant. Sometimes he helps in the kitchen at weekends. (and)
7.
Go inside. You will catch a cold. (or)
8.
Rita is a good drummer. She will probably be invited to join the band (so)
Phương pháp giải:
Câu ghép gồm 2 hoặc nhiều mệnh đề không phụ thuộc được ghép lại bởi một liên từ kết hợp:
- and: và
- or: hoặc
- but: nhưng
- so: vì vậy
Lời giải chi tiết:
1. I'd like to go to the party, but I'm too busy.
(Tôi muốn đi dự tiệc, nhưng tôi quá bận.)
2. It was sunny, so Lan took an umbrella.
(Trời nắng nên Lan cầm ô.)
3. Anna is an amazing dancer, and her parents are proud of her.
(Anna là một vũ công tuyệt vời, và cha mẹ cô ấy tự hào về cô ấy.)
4. You can vote online for your favourite singer, or you can send text messages.
(Bạn có thể bình chọn trực tuyến cho ca sĩ yêu thích của bạn, hoặc bạn có thể gửi tin nhắn văn
bản.)
5. Lisa went shopping yesterday, but she didn't buy anything.
(Lisa đã đi mua sắm ngày hôm qua, nhưng cô ấy không mua gì cả.)
6. John's parents own a restaurant, and sometimes he helps in the kitchen at weekends.
(Cha mẹ của John sở hữu một nhà hàng, và đôi khi anh ấy giúp vào bếp vào cuối tuần.)
7. Go inside or you will catch a cold.
24
(Vào trong nhà nếu không bạn sẽ bị cảm lạnh.)
8. Rita is a good drummer, so she will probably be invited to join the band.
(Rita là một tay trống giỏi, vì vậy rất có thể cô ấy sẽ được mời tham gia ban nhạc.)
3. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. We plan (perform) _______ in Europe this summer.
2. Finn should manage (go) _______ to bed earlier.
3. She warned him (not be) _______late for class again.
4. Don't let her (eat) _______too much.
5. I forgot (lock) _______ the door when I left home this morning.
6. The manager made the singer (practise) _______ so hard for the show.
Lời giải chi tiết:
1. We plan to perform in Europe this summer.
(Chúng tôi dự định biểu diễn ở Châu Âu vào mùa hè này.)
Giải thích: plan to do st (dự định sẽ làm gì)
2. Finn should manage to go to bed earlier.
(Finn nên đi ngủ sớm hơn.)
Giải thích: manage + to V (cố gắng, xoay sở làm gì)
3. She warned him not to be late for class again.
(Cô ấy cảnh báo anh ấy đừng đến lớp muộn nữa.)
Giải thích: warn + O + to V (cảnh cáo ai làm gì)
4. Don't let her eat too much.
(Đừng để cô ấy ăn quá nhiều.)
Giải thích: let + O + V (cho phép ai hoặc được phép làm gì đó)
5. I forgot to lock the door when I left home this morning.
(Tôi đã quên khóa cửa khi tôi rời nhà sáng nay.)
Giải thích: forget + to V (quên làm điều gì)
6. The manager made the singer practise so hard for the show.
(Người quản lý đã bắt ca sĩ luyện tập rất chăm chỉ cho buổi biểu diễn.)
Giải thích: made + O + V (bắt ai đó làm gì)
III.
READING
1.
Semi-final (n phr) bán kết
2. series (n) : loạt, chuỗi ( phim, truyện)
3. identify with : (v) xác định với
4. in search of : tìm kiếm
5. eliminate (v) /ɪˈlɪmɪneɪt/loại bỏ
6. be similar to : tương đồng
25
25
7. look for (v) tìm kiếm
8. remove (v) loại bỏ, gỡ bỏ
9.reality (n) thực tế
10. competition (n) cuộc thi đấu
11. vote (v) bình chọn
12. judge (n) giám khảo
13. participant (n) người tham gia
14. argument (n) /ˈɑːɡjumənt/ tranh luận
15.play an important role(v phr) /pleɪ ən ɪmˈpɔːtənt rəʊl/ đóng vai trò quan trọng
16.be not in favour of /biː nɒt ɪn ˈfeɪvər ɒv/ ( v phr) không ủng hộ
17. identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): nhận ra
18.stage /steɪdʒ/ (n): giai đoạn
19. develop (v) /dɪˈveləp/ phát triển
20. participate in (v) tham gia
IV.
SPEAKING
1.
dress up /drɛs ʌp/ (phr.v): hóa trang
2.
remain /rɪˈmeɪn/ (v): giữ lại
3.
runners-up /ˈrʌnəz-ʌp/ (n): á quân
4.
cash prize /kæʃ praɪz/ (n.phr): giải thưởng tiền mặt
5.
perform (v) trình diễn
6.
International (a) thuộc quốc tế
7.
guest artist (n) nghệ sĩ khách mời
8.
cash prize (n) giải thưởng tiền mặt
9.
receive (v) nhận
10.
Rhythm (n) nhịp điệu
11.
come up with (v) nảy ra
V.
LISTENING
1.
take place /teɪk pleɪs/ (v.phr): diễn ra = be held / biː hɛld/
2. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/ (n): việc chuẩn bịsell /sel/ (v): bán
3.organiser /ˈɔːgənaɪzə/ (n): ban tổ chức
4. location (v) vị trí
5. guest (n) khách mời
6. decoration (n) trang trí
7. ticket (n) Vé
8. organiser (n) ban tổ chức
9. beach (n) bãi biển
10.festival (n) lễ hội
11. Overcrowding (n) quá đông
13. change (n) sự thay đổi
14. event (n) sự kiện
15. free of charge miễn phí
16. a fear of crowds : sợ đám đông
17. theft /θeft/ (n) trộm cắp
26
26
18. decide (v) quyết định
19. move (v) di chuyễn
20.background /'bækgraʊnd/ (n) lai lịch
VI.
WRITING.
5.
band /bænd/ (n) ban nhạc
6.
yummy /'jʌmi/ (a) ngon tuyệt
7.
atmosphere /'ætməsfiə[r]/ (n) bầu không khí
8.
location /ləʊ'kei∫n/ (n) địa điểm, vị trí
9.
locate /ləʊ'keit/ (v) định vị
10.
Take photos (V phr) chụp ảnh
11.
amazing (adj): tuyệt vời, đáng kinh ngạc
12.
excited (adj): hào hứng
13.
relaxed (adj): thư giãn
14.
stadium (n): sân vận động
15.
watch fireworks: xem pháo hoa
16.
play musical instruments: chơi nhạc cụ
17.
friendly (adj): thân thiện
18.
beach (n): bãi biển
19.
wonderful (adj): tuyệt vời
20.
fun (adj): thích thú
21.
play games: chơi trò chơi
22.
see art exhibitions: xem triển lãm nghệ thuật
VII.
COMMUNICATION AND CULTURE
1.
artists /ˈɑːtɪst/(n): nghệ sĩ
2.
ancient /ˈeɪnʃənt/ (adj): cổ đại
3.
spread /spred/ (v,n): lan truyền
4.
praise /preɪz/(v): tuyên dương
5.
worship singing /ˈwɜːʃɪp ˈsɪŋɪŋ/ (n.phr): hát thờ
6.
psychic /ˈsaɪkɪk/ (n): nhà ngoại cảm
7.
moon-shaped lute /muːn-ʃeɪpt luːt/ (n): đàn nguyệt
8.
bamboo clapper /bæmˈbuː ˈklæpəz/ (n): đàn tính
9.
costumes /ˈkɒstjuːmz/ (n): trang phục
10.
depend on /dɪˈpend ɑːn/ (phr.v): phụ thuộc vào
11.
be recognised as /biː ˈrɛkəgnaɪzd æz/ (v.phr): được công nhận
12.
belt /belt/ (n) dây lưng, thắt lưng
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. perform /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn
2. singer /ˈsɪŋə(r)/ (n): ca sĩ
3. concert /ˈkɒnsət/(n): buổi hòa nhạc
4. famous /ˈfeɪməs/ (adj): nổi tiếng
5. final/ˈfaɪnl/ (adj): cuối, chung kết
6. enjoy/ɪnˈdʒɔɪ/ (v): thích, tận hưởng
7. reveal /rɪˈviːl/(v): tiết lộ
27
27
8. practise /ˈpræktɪs/(v): luyện tập
9. participate in /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (phr.v): tham gia
10. family gatherings /ˈfæmɪli ˈgæðərɪŋz/ (n.phr): họp mặt gia đình
REVIEW 1
1.
brain (n): não
2.
breakfast (n): bữa sáng
3.
breadwinner (n): trụ cột tài chính
4.
crash (n,v): va chạm
5.
create (v): sáng tạo
6.
cream (n): kem
7.
train (n): tàu hỏa; (v): huấn luyện
8.
treat (v): đối xử
9.
tree (n): cây
10.
green (n, adj): màu xanh lá
11.
grow (v): trồng
12.
great (adj): tuyệt vời
13.
practice (v): thực hành
14.
protect (v): bảo vệ
15.
product (n): sản phẩm
16.
put sth out: đổ, vứt cái gì đi
17.
reduce carbon footprint: giảm lượng khí thải carbon
18.
adopt a green lifestyle: sống theo lối sống “xanh”
19.
play musical instruments: chơi các nhạc cụ
20.
audience (n): khán giả
21.
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
22.
laundry (n): sự giặt giũ
23.
perform (v): biểu diễn
24.
groceries: đồ tạp hóa
25.
or: hoặc (chỉ sự lựa chọn)
26.
so: vì thế, vì vậy (chỉ kết quả)
27.
and: và (thêm thông tin)
28.
but: nhưng (chỉ sự tương phản, đối lập)
SKILL
LISTENING
1.
Single (n) : đĩa đơn
2.
Musician (n) : nhạc sĩ
3.
Actor (n): diễn viên nam
4.
Release (v) : phát hành
5.
Award (n): giải thưởng
6.
a heart attack (n phr) : cơn đau tim
7.
At the age of ; ở tuổi
8.
Be born in : được sinh ra
SPEAKING
28
28
1.
My favourite singer/ musician is …
(Ca sĩ / nhạc sĩ yêu thích của tôi là ...)
2.
His/ Her (most famous) single/ song/ album/ work is …
(Đĩa đơn / bài hát/ album / tác phẩm nổi tiếng nhất của người đó là ...)
3.
His/ Her single became a (number) hit in …
(Đĩa đơn của người đó đã trở thành hit vào ...)
4.
(During his/ her life), he/ she has received (many/ some…) awards, including …
(Trong suốt cuộc đời của mình, người đó đã nhận ... giải thưởng, bao gồm...)
READING
1.
Energy (n) năng lượng
2.
Environment (n) môi trường
3.
Air (n) không khí
4.
water (n) nước
5.
Provide (v) cung cấp
6.
Mixture (n) sự trộn lẫn
7.
Liquid (n) chất lỏng
8.
Method (n) phương pháp
9.
Rainwater (n) nước mưa
10.
Create (v) tạo ra
WRITING
1 Planting more trees and plants
(Trồng thêm cây xanh)
2.
Organising regular clean-up activities
(Tổ chức các hoạt động dọn vệ sinh thường xuyên)
3.
Collecting litter, setting up more recycling bins
(Thu gom rác, thiết lập thêm thùng tái chế)
4.
Turning off electrical devices when not in use
(Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng)
5.
Using energy from the sun, wind, and water
(Sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió và nước)
UNIT 4: FOR A BETTER C OMMUNITY
I.
GETTING STARTED
1.
volunteering activities /ˌvɒlənˈtɪərɪŋ ækˈtɪvɪtiz/ (n.phr): hoạt động tình nguyện
2.
community development /kəˈmjuːnɪti dɪˈvɛləpmənt/ (n.phr): trung tâm phát triển cộng đồng
3.
by chance /baɪ - tʃɑːns/ (prep.phr): tình cờ
4.
advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo
5.
apply for /əˈplaɪ fɔː/ (v.phr): xin việc
6.
boost /buːst/ (v): thúc đẩy
7.
organise /ˈɔːgənaɪz/ (v): tổ chức
8.
get involved /gɛt ɪnˈvɒlvd/ (v.phr): tham gia = join /ʤɔɪn/ = take part in
9.
clean up /kli:n ʌp/ (phr.v): dọn dẹp
10.
orphanage /ˈɔːfənɪdʒ/ (n): trại trẻ mồ côi
29
29
11.
fill /fɪl/ (v): điền vào
be so excited about something /biː səʊ ɪkˈsaɪtɪd əˈbaʊt ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): hào hứng với việc gì
đó
II.
LANGUAGE
1.
keep a record of /kiːp ə ˈrɛkɔːd ɒv/ (v.phr): lưu giữ hồ sơ
2.watch something live /wɒʧ ˈsʌmθɪŋ lɪv/ (v.phr): xem trực tiếp
3. increase /ˈɪŋkriːs/ (n): sự tăng trưởng
4. visitor /ˈvɪzɪtə(r)/ (n): du khách
5. export /ˈekspɔːt/ (v): xuất khẩu
6. donate /dəʊˈneɪt/ (v): quyên góp = raise money for charity /reɪz ˈmʌni fɔː ˈʧærɪti/
7. generous /ˈdʒenərəs/ (adj): hào phóng
8. charity /ˈtʃærəti/ (n): từ thiện
9. be located in /biː ləʊˈkeɪtɪd ɪn/(v.phr): nằm ở
10. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/ (n): cơ hội
11. civics class /ˈsɪvɪks klɑːs/ (n.phr): lớp học môn công dân
12. remote areas /rɪˈməʊt ˈeərɪəz/ (n.phr): vùng sâu vùng xa
13. landslides /ˈlændslaɪdz/ (n): lở đất
14.be searching for /biː ˈsɜːʧɪŋ fɔː/ (v.phr): đang tìm kiếm = be looking for
15. job advert /ʤɒb ədˈvɜːt/ (n.phr): quảng cáo việc làm
Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn với when và while
I. Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng:
- thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn).
- thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành
động ngắn hơn).
Ví dụ:
I was reading an article when she called.
(Tôi đang đọc bài báo thì cô ấy gọi.)
While I was reading an article, she called.
(Trong khi tôi đang đọc bài báo thì cô ấy gọi.)
II. Cấu trúc với when:
Khi một hành động đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể, thì một hành động khác xảy đến.
- When + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: When we were playing football at 5.30 p.m yesterday, there was a terrible explosion.
(Vào lúc 5h30 chiều qua, khi chúng tôi đang chơi bóng đã thì một vụ nổ lớn đã xảy ra.)
- S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) when S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: He was watching Netflix when you knocked on his door.
30
30
(Anh ấy đang xem Netflix thì bạn gõ cửa.)
=> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc bạn gõ cửa”.
- When S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn), S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: When you knocked on his door, He was watching Netflix.
(Khi bạn gõ cửa anh ấy đang xem Netflix.)
III. Cấu trúc với while:
Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
Khi đó thì hành động đang diễn ra sẽ dù thì quá khứ tiếp diễn và hành động cắt ngang sẽ dùng
thì quá khứ đơn.
- While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn)
Ví dụ: While she was talking to us, his baby slept.
(Khi mà cô ấy đang nói chuyện với chúng ta thì con cô ấy ngủ rồi.)
- S1 + Ved/V2 (quá khứ đơn) while + S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: His baby slept while she was talking to us,.
(Con cô ấy ngủ trong khi cô ấy đang nói chuyện với chúng tôi.)
- While + S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn), S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau (kéo dài trong một khoảng thời
gian nào đó).
Ví dụ: While he was playing soccer, she was reading the newspaper.
(Trong khi anh ấy đang chơi bóng trong thì cô ấy đang đọc báo.)
- S1 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn) while S2 + was/ were V-ing (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: He was playing soccer while she was reading the newspaper.
(Anh ấy đang chơi bóng trong khi cô ấy đang đọc báo.)
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. While we________ information for our presentation last month, we discovered that lots of
people in our neighbourhood needed help.
A. were
collecting
B. are
collecting
C.
collect
D. collected
2. When we visited Mrs Lan this morning, she ________her lunch.
A. is
preparing
B. was
preparing
C. has
prepared
D. prepares
3. She told us her life story while we________ her tidy the house.
A. are
helping
B. have
helped
C. were
helping
D. help
4. While we were cleaning her kitchen, we________ a knock at the door. It was another old
lady who lived next door.
A. are
hearing
B. were
hearing
C.
hear
D. heard
31
31
5. We________ to help old people clean their houses while we were talking to them later that
day.
A. are
deciding
B. were
deciding
C.
decided
D. decide
6. While we ________ at the food bank, we met an old friend.
A. were
helping
B. are
helping
C.
help
D. helped
7. An old lady came to us and asked for help while we________ at the bus stop.
A. are
waiting
B. have
waited
C. were
waiting
D. wait
8. When we came to the local orphanage, all the children there________ their dinner.
A. are
having
B. were
having
C. have
had
D. have
32
32
Phương pháp giải:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Lời giải chi tiết:
1. A
2. B
3. C
4. D
5. C
6. A
7. C
8. B
1. A
While we were collecting information for our presentation last month, we discovered that lots
of people in our neighbourhood needed help.
(Trong khi chúng tôi đang thu thập thông tin cho bài thuyết trình của mình vào tháng trước,
chúng tôi phát hiện ra rằng rất nhiều người trong khu phố của chúng tôi cần được giúp đỡ.)
2. B
When we visited Mrs Lan this morning, she was preparing her lunch.
(Khi chúng tôi đến thăm bà Lan sáng nay, bà đang chuẩn bị bữa trưa cho mình.)
3. C
She told us her life story while we were helping her tidy the house.
(Cô ấy kể cho chúng tôi nghe câu chuyện cuộc đời cô ấy khi chúng tôi đang giúp cô ấy dọn
dẹp nhà cửa.)
4. D
While we were cleaning her kitchen, we heard a knock at the door. It was another old lady
who lived next door.
(Trong khi chúng tôi đang dọn dẹp nhà bếp của cô ấy, chúng tôi nghe thấy tiếng gõ cửa. Đó là
một bà già khác sống bên cạnh.)
5. C
We decided to help old people clean their houses while we were talking to them later that day.
(Chúng tôi quyết định giúp những người già dọn dẹp nhà cửa của họ trong khi nói chuyện với
họ vào cuối ngày hôm đó.)
6. A
While we were helping at the food bank, we met an old friend.
(Trong khi chúng tôi đang giúp đỡ tại ngân hàng thực phẩm, chúng tôi đã gặp một người bạn
cũ.)
7. C
An old lady came to us and asked for help while we were waiting at the bus stop.
(Một bà cụ đến gặp chúng tôi và nhờ giúp đỡ khi chúng tôi đang đợi ở bến xe buýt.)
8. B
When we came to the local orphanage, all the children there were having their dinner.
(Khi chúng tôi đến trại trẻ mồ côi địa phương, tất cả trẻ em ở đó đang ăn tối.)
2. Complete the sentences using the correct present simple or present continuous forms
of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của
các động từ trong ngoặc.)
33
33
1. We (decide) ________ to form a volunteer club while we (prepare) ________ for our group
presentation about people in need.
2. When we (arrive) ________ at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children
still (play) ________ in the playground.
3. I (decide) ________ to talk with some of the children while we (wait) ________ for other
group members.
4. While I (have) ________ a chat with Amy, her mum (ring) ________ to say she would
come home late.
5. While we (have) ________ a discussion about how to help the children, we (agree)
________ to organise some after-school activities for them.
6. When An's father (come) ________ to pick her up after school. I (help) ________ An with
her homework.
7. While we (present) ________ our volunteer project, the audience (raise) ________ a lot of
questions.
8. We (decide) ________ to involve more volunteers in our club while we (talk) ________
about our plan for new activities.
Phương pháp giải:
When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
Lời giải chi tiết:
1. decided;
were
preparing
2. arrived; were
still playing
3. decided; were
waiting
4. was
having;
rang
5. were
having; agreed
6. came; was
helping
7. were
presenting;
raised
8.
decided;
were
talking
1. We decided to form a volunteer club while we were preparing for our group presentation
about people in need.
(Chúng tôi quyết định thành lập một câu lạc bộ tình nguyện trong khi chúng tôi đang chuẩn bị
cho buổi thuyết trình của nhóm về những người cần sự giúp đỡ.)
2. When we arrived at the gate of the primary school at 5:30 p.m., lots of children still were
still playing in the playground.
(Khi chúng tôi đến cổng trường tiểu học lúc 5:30 chiều, rất nhiều trẻ em vẫn đang chơi trong
sân chơi.)
3. I decided to talk with some of the children while we were waiting for other group members.
(Tôi quyết định nói chuyện với một số đứa trẻ trong khi chúng tôi đang chờ các thành viên
khác trong nhóm.)
4. While I was having a chat with Amy, her mum rang to say she would come home late.
(Trong khi tôi trò chuyện với Amy, mẹ cô ấy gọi điện nói rằng bà ấy sẽ về nhà muộn.)
5. While we were having a discussion about how to help the children, we agreed to organise
some after-school activities for them.
34
34
(Trong khi thảo luận về cách giúp đỡ trẻ em, chúng tôi đã đồng ý tổ chức một số hoạt động
sau giờ học cho các em.)
6. When An's father came to pick her up after school. I was helping An with her homework.
(Khi bố An đến đón cô ấy sau khi tan học. Tôi đã giúp An làm bài tập về nhà của cô ấy.)
7. While we were presenting our volunteer project, the audience raised a lot of questions.
(Trong khi chúng tôi trình bày về dự án tình nguyện của mình, khán giả đã đặt ra rất nhiều câu
hỏi.)
8. We decided to involve more volunteers in our club while we were talking about our plan for
new activities.
(Chúng tôi quyết định thu hút nhiều tình nguyện viên hơn vào câu lạc bộ của chúng tôi trong
khi chúng tôi đang nói về kế hoạch của chúng tôi cho các hoạt động mới.)
III.
READING
1. handmade items /ˈhændˈmeɪd ˈaɪtəmz/ (n.phr): đồ vật thủ công
2. set up /set ʌp/ (phr.v): thành lập
3. flooded areas /ˈflʌdɪd ˈeərɪəz/ (n.phr): vùng lũ
4. blanket /ˈblæŋkɪt/ (n): chăn màn
5. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): mang đến
6. sense of purpose /sɛns ɒv ˈpɜːpəs/ (n.phr): mục đích sống
7. suffering /ˈsʌfərɪŋ/ (n): đau khổ
8. essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết
9. homeless /ˈhəʊmləs/(adj): vô gia cư
10. various (adj): đa dạng, nhiều
11. participate (v): tham gia
12. item (n): đồ vật
13. raise (v): quyên góp, gây quỹ
IV. SPEAKING
1. time management skills /taɪm ˈmænɪʤmənt skɪlz/ (n.phr): kỹ năng quản lý thời gian
2. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp
3. gain /ɡeɪn/ (v): đạt được
4. contact /ˈkɒntækt/ (v): liên hệ
5. First of all, … (Trước tiên)
6. Second,…(Thứ hai)
7. Third,… (Thứ ba)
8. Finally, …(Cuối cùng)
9. For example,… (Ví dụ như)
10. For instance,… (Ví dụ như)
11. such as… (...chẳng hạn như)
V. LISTENING
1. non-profit organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr): tổ chức phi lợi nhuận
2. training courses /ˈtreɪnɪŋ ˈkɔːsɪz/ (n.phr): các khóa đào tạo
3. experienced /ɪkˈspɪəriənst/ (adj): có kinh nghiệm
4. similar /ˈsɪmələ(r)/ (adj): giống
5. get support /gɛt səˈpɔːt/ (v.phr): hỗ trợ
35
35
7. Community Development (n phr) phát triển cộng đồng
8. Donation(n) sự quyên góp
9. create facilities (v phr) tạo ra cơ sở vật chất
10. experienced volunteer (n) tình nguyện viên giàu kinh nghiệm
11. application form(n phr) đơn xin việc
VI. WRITING
1. be available for /biː əˈveɪləbl fɔː/ (v.phr): có sẵn
2. public announcement /ˈpʌblɪk əˈnaʊnsmənt/ (n.phr): thông báo công khai
3. be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): quan tâm
4. request /rɪˈkwest/ (v): yêu cầu
5. look forward to doing something /lʊk ˈfɔːwəd tuː ˈdu(ː)ɪŋ ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): mong muốn làm
gì đó
6. reliable /rɪˈlaɪəbl/ (adj): đáng tin cậy
7. job duties /ʤɒb ˈdjuːtiz/ (n.phr): nhiệm vụ công việc
quality /ˈkwɒləti/ (n): phẩm chất
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. cheerful /ˈtʃɪəfl/ (adj): vui vẻ
2. confused /kənˈfjuːzd/ (adj): bối rối
3. be preparing for something /biː prɪˈpeərɪŋ fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): chuẩn bị cho việc gì đó
4. appreciate /əˈpriːʃieɪt/ (v): đánh giá
5. grateful /ˈɡreɪtfl/ (adj): biết ơn
6. practical /ˈpræktɪkl/ (adj): thực tế
7. focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): chú trọng vào
8. digital technology /ˈdɪʤɪtl tɛkˈnɒləʤi/ (n.phr): công nghệ kỹ thuật số
9. life-saving skills /ˈlaɪfˈseɪvɪŋ skɪlz/ (n.phr): kỹ năng cứu người
10. excited (adj): hào hứng
11. worried (adj): lo lắng
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. import /ˈɪmpɔːt/ (v): nhập khẩu
2. crave /kreɪv/ (v): khao khát
3. poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo đói
4. aim /eɪm/ (v): mục tiêu
5. carry out /'kæri 'aut/ (phr.v): thực hiện
6. end (v): kết thúc / endless (adj): vô hạn
7. help (v): giúp đỡ /helpful (adj): có ích, giúp ích
8. donate (v): quyên góp /donation (n): sự quyên góp
9. increase (n): sự gia tăng/increase (v): làm tăng
10. present (n): món quà/present (v): thuyết trình
11. record (n): bản ghi chép/record (v): thu âm, ghi hình
UNIT 5: INVENTIONS
I.
GETTING STARTED
1.
invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sáng chế
36
36
2.
computer hardware /kəmˈpjuːtə ˈhɑːdweə/ (n.phr): phần cứng máy tính
3.
useful /ˈjuːs.fəl/ (adj): hữu ích
4.
allow someone to do something /əˈlaʊ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ/(v.phr): cho phép ai đó làm
gì
5.
completely /kəmˈpliːtli/ (adv): hoàn toàn
6.
be suitable for something /biː ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): thích hợp cho
7.
educational apps /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl æps/ (n.phr): ứng dụng giáo dục
8.
be convenient for /biː kənˈviːniənt fɔː/ (v.phr): thuận tiện cho
9.
communicate /kəˈmjuːnɪkeɪt/ (v): giao tiếp
10.
discuss /dɪˈskʌs/ (v): bàn bạc
11.
laptop /ˈlæptɒp/ (n): chiếc máy tính xách tay
12.
valuable (adj): có giá trị
13.
smartphone (n): điện thoại di động
II.
LANGUAGE
1.
invention /ɪnˈvɛnʃən/ (n): sự phát minh
2.
computer /kəmˈpjuːtə/ (n): máy vi tính
3.
holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ
4.
century /ˈsɛnʧʊri/ (n): thế kỉ
5.
internet /ˈɪntənet/
6.
family /ˈfæməli/ (n): gia đình
7.
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): thuận lợi
8.
chocolate /ˈtʃɒklət/ (n): sô-cô-la
9.
invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh
10.
Africa /ˈæfrɪkə/ (n): châu Phi
11.
computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính
12.
syllable /ˈsɪləbl/ (n): âm tiết
13.
afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/ (n): buổi chiều
14.
grandfather /ˈɡrænfɑːðə(r)/ (n): ông (nội/ ngoại)
15.
tradition /trəˈdɪʃn/ (n): truyền thống
16.
century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỉ
17.
advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/(v,n): tận dụng, lợi thế
18.
experiment /ɪkˈsperɪmənt/ (n): thử nghiệm
19.
avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
20.
angry /ˈæŋɡri/ (adj): tức giận
21.
play computer games /pleɪ kəmˈpjuːtə geɪmz/ (v.phr): chơi trò chơi máy tính
22.
modern device /ˈmɒdən dɪˈvaɪs/ (n.phr): các thiết bị hiện đại
23.
computer science /kəmˈpjuːtə ˈsaɪəns/ (n.phr): khoa học máy tính
24.
language games /ˈlæŋgwɪʤ geɪmz/ (n.phr): trò chơi ngôn ngữ
Thì hiện tại hoàn thành & V-ing và to V
I. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)
1. Công thức
37
37
2. Cách sử dụng
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về:
- sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại vẫn đúng hoặc còn quan trọng.
Ví dụ: I have lost my key. Now, I can‟t open the door.
(Tôi đã mất chìa khóa của mình. Bây giờ tôi không thể mở cửa được.)
- sự việc đã bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp diễn đến hiện tại (thường dùng
với since hoặc for).
Ví dụ: They have lived here for a year.
(Họ sống ở đây khoảng một năm.)
- sự việc vừa mới hoàn thành ở thời điểm quá khứ rất gần (thường dùng với just hoặc recently).
Ví dụ: He has just finished his homework.
(Anh ấy vừa làm xong bài tập về nhà.)
3. Dấu hiệu nhận biết
- all day (cả ngày), all week (cả tuần), so far (dạo gần đây), already (đã rồi), recently =
lately (gần đây), in recent years (những năm gần đây)
- up to now = up to the present = up to this moment = until now = until this time: đến tận bây
giờ
- since + mốc thời gian: từ khi
- for + khoảng thời gian: khoảng
- several times (vài lần), many times (nhiều lần), once/ twice/ three times (một, hai, ba lần)
- ever (đã từng), never (chưa bao giờ)
- just: vừa mới (dùng trong câu khẳng định)
- not…yet: chưa (trong câu phủ định hoặc nghi vấn)
- in/ over/ during/ for + the + past/last + time: trong thời gian qua
- It‟s the first/second/third… times (Đây là lần đầu/lần thứ hai/thứ ba…)
II. V-ing & to V (gerunds and to-infinitives)
38
38
1. V-ing (Gerunds)
Chúng ta sử dụng V-ing
- sau một số động từ như: avoid (tránh), enjoy (tận hưởng), finish (kết thúc).
Ví dụ: I enjoy cooking. (Tôi thích nấu ăn.)
- như chủ ngữ trong câu
Ví dụ: Learning English is fun.
(Học tiếng Anh rất vui.)
2. to V (to-infinitives)
Chúng ta sử dụng to V
- sau những động từ như: want (muốn), decide (quyết định), allow (cho phép).
Ví dụ: My parents don‟t allow me to use a smartphone.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi sử dụng điện thoại thông minh.)
- sau các tính từ nêu ý kiến bắt đầu với “It‟s”: It‟s + adj + to V
Ví dụ: It‟s fun to learn English.
(Thật vui khi học tiếng Anh.)
- như chủ ngữ trong câu.
Ví dụ: To learn English is fun.
(Học tiếng Anh thật vui.)
Chú ý:Một số động từ như like (thích), love (yêu) và hate (ghét) có thể được theo sau bởi V-
ing hoặc to V.
Ví dụ: I like playing/ to play computer games.
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. The door and the window are open. I think someone________ into our house!
A. breaks B. broke C. has broken D. will break
2. Jane________ Chinese, but she quitted because it was too difficult.
A. studies B. studied C. has studied D. will study
3. Dave ________ Chinese for six years now. He likes it.
A. studies B. studied C. has studied D. will study
4. We have worked here ________ 2002
A. for B. since C. In D. to
5. The company ________ a new kind of smartphone. It looks fantastic!
A. just introduces
C. has just introduced
B. just introduced
D. will just introduce
6. Hoa is not coming to class today. She ________ back to her hometown
A. goes B. go C. has gone D. will go
7. She has had this smartphone________ 10 years.
A. for B. since C. from D. in
8. This is a delicious cake, but we have________ had a big dinner and feel very full.
A. only B. just C. since D. for
Phương pháp giải:
39
39
+ Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
- Khẳng định: S + have/ has + Ved/P2
- Phủ định: S + have/ has not + Ved/P2
- Câu hỏi: (wh-word) Have/ Has + S + Ved/P2?
+ Dấu hiệu nhận biết: so far / many time / just/ already…; for + 1 khoảng thời gian; since +
mốc thời gian
Lời giải chi tiết:
1.The door and the window are open. I think someone has broken into our house!
(Cửa ra vào và cửa sổ đang mở. Tôi nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà của chúng tôi!)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và
còn tiếp diễn ở hiện tại.
2.Jane studied Chinese, but she quitted because it was too difficult.
(Jane đã học tiếng Trung Quốc, nhưng cô ấy đã bỏ dở vì nó quá khó.)
Giải thích: Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể,
hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
3.Dave has studied Chinese for six years now. He likes it.
(Dave đã học tiếng Trung Quốc được sáu năm. Anh ấy thích nó.)
Giải thích: Việc Dave học tiếng Trung đã xảy ra trong quá khứ và hiện việc học ấy đang tiếp
diễn. Dấu hiệu nhận biết “for six years” (đã được 6 năm). Vì vậy trong câu này ta dùng thì
hiện tại hoàn thành.
4.We have worked here since 2002.
(Chúng tôi đã làm việc ở đây từ năm 2002)
Giải thích: since + mốc thời gian: từ khi
5.The company has just introduced a new kind of smartphone. It looks fantastic!
(Công ty vừa giới thiệu một loại điện thoại thông minh mới. Trông nó tuyệt vời!)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết: just (vừa mới) -> diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Vì vậy,
câu này chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
6.Hoa is not coming to class today. She has gone back to her hometown.
(Hôm nay Hoa không đến lớp. Cô ấy đã về quê)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và
còn tiếp diễn ở hiện tại.
7.She has had this smartphone for 10 years.
(Cô ấy đã có chiếc điện thoại thông minh này trong 10 năm.)
Giải thích: for + quãng thời gian: trong khoảng
8. This is a delicious cake, but we have just had a big dinner and feel very full.
(Đây là một chiếc bánh ngon, nhưng chúng tôi vừa có một bữa tối thịnh soạn và cảm thấy rất
no.)
Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra: sự việc
“have just had” (vừa có một bữa ăn) đã vừa xảy ra trước thời điểm nói ít lâu.
2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
40
40
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1.Avoid (charge) ________the device for too long. It may overheat and break down.
2.It's very convenient(look) ________ up a new word on a smartphone when learning English.
3.Computers allow us (store) ________ a lot of information.
4.Robots help us (do) ________ difficult or dangerous tasks.
5.(Carry) ________ a laptop around is easy because it is often very light and small.
6.I decided (give) ________ my old laptop to my younger brother.
7.Some people hate (use) ________ technology.
8.My friends enjoy (learn) ________ English on their smart devices.
Lời giải chi tiết:
1.Avoid charging the device for too long. It may overheat and break down.
(Tránh sạc thiết bị quá lâu. Nó có thể quá nóng và hỏng.)
Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì
2.It's very convenient to look up a new word on a smartphone when learning English.
(Tra từ mới trên điện thoại thông minh khi học tiếng Anh rất tiện lợi.)
Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V
3.Computers allow us to store a lot of information.
(Máy tính cho phép chúng ta lưu trữ rất nhiều thông tin.)
Giải thích: allow + O + to V: cho phép ai làm gì
4.Robots help us do / to do difficult or dangerous tasks.
(Robot giúp chúng ta làm những công việc khó khăn hoặc nguy hiểm.)
Giải thích: help + O + Ving / to V: giúp ai làm gì
5.To carry / Carrying a laptop around is easy because it is often very light and small.
(Mang theo máy tính xách tay rất dễ dàng vì nó thường rất nhẹ và nhỏ.)
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
6.I decided to give my old laptop to my younger brother.
(Tôi quyết định tặng chiếc máy tính xách tay cũ của tôi cho em trai tôi.)
Giải thích: decide + to V: quyết định làm gì
7.Some people hate using / to use technology.
(Một số người ghét sử dụng công nghệ.)
Giải thích: hate + Ving / to V: ghét làm gì
8.My friends enjoy learning English on their smart devices.
(Bạn bè của tôi thích học tiếng Anh trên thiết bị thông minh của họ.)
Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì
3. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
41
41
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. We lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.
2. Have you finished did your homework?
3. They want trying the new device because it is very useful.
4. I have used this smartphone during 20 years. It is old now.
5. We have recent bought a new laptop.
6. Design a new invention is not easy.
7. I have tried everything but it is really difficult for remove this stain.
8. Everyone has met at the meeting yesterday and we had a great discussion.
Lời giải chi tiết:
1. We have lived here since 1990. We all enjoy living in this neighbourhood.
(Chúng tôi sống ở đây từ năm 1990. Tất cả chúng tôi đều thích sống trong khu phố này.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since + mốc thời gian”.
2. Have you finished doing your homework?
(Bạn đã làm xong bài tập chưa?)
Giải thích: finish + Ving: hoàn thành việc gì đó.
3. They want to try the new device because it is very useful.
(Họ muốn thử thiết bị mới vì nó rất hữu ích.)
Giải thích: want + to V: muốn làm gì
4. I have used this smartphone for 20 years. It is old now.\
(Tôi đã sử dụng điện thoại thông minh này trong suốt 20 năm. Bây giờ nó đã cũ.)
Giải thích: for + khoảng thời gian: trong khoảng
5. We have recently bought a new laptop.
(Gần đây chúng tôi đã mua một máy tính xách tay mới.)
6. Designing / To design a new invention is not easy.
(Thiết kế một phát minh mới không phải là dễ dàng.)
Giải thích: V-ing và to V đều có thể được sử dụng làm chủ ngữ đứng đầu câu.
7. I have tried everything but it is really difficult to remove this stain.
(Tôi đã thử mọi cách nhưng rất khó để loại bỏ vết bẩn này.)
Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + to V
8. Everyone met at the meeting yesterday and we had a great discussion.
42
42
(Mọi người đã gặp nhau tại cuộc họp ngày hôm qua và chúng tôi đã có một cuộc thảo luận
tuyệt vời.)
Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “yesterday” (ngày hôm qua).
III.
READING
1.
Artificial Intelligence /ˌɑːtɪfɪʃl.ɪnˈtelɪɡəns/ (n.phr): trí tuệ nhân tạo
2.
robot /ˈrəʊbɒt/ (n): người máy
3.
human language /ˈhjuːmən ˈlæŋgwɪʤ/ (n.phr): ngôn ngữ loài người
4.
be applied to /biː əˈplaɪd tuː/ (v.phr): được ứng dụng
5.
vacuum cleaners /ˈvækjʊəm ˈkliːnəz/ (n): máy hút bụi
6.
effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả
7.
collect information /kəˈlɛkt ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (v.phr): thu thập thông tin
8.
route /ru:t/ (n): tuyến đường
9.
thanks to /θæŋks tuː/ (v.phr): nhờ có
10.
computer programmes /kəmˈpjuːtə ˈprəʊgræmz/ (n.phr): chương trình máy tính
11.
make machines /meɪk məˈʃiːnz/ (v.phr): cỗ máy
IV. SPEAKING
1.
We/ People (can) use sth to do/ for sth: Chúng ta/ Mọi người có thể sử dụng... để...
2.
S + is/ are used for sth/ doing sth: ... được sử dụng cho việc…
V. LISTENING
1. button /ˈbʌtn/ (n): nút
2. charge /tʃɑːdʒ/ (v): sạc
3. stain /steɪn/ (n): vết bẩn
4. press /pres/ (v): nhấn
5. vacuum cleaner (n Phr) máy hút bụi
VI. WRITING
1. diagram /ˈdaɪəɡræm/ (n): biểu đồ
2. plan holidays /plæn ˈhɒlədeɪz/(v.phr): lên kế hoạch cho kỳ nghỉ
3. clean the house /kliːn ðə haʊs/ (v.phr): dọn dẹp nhà cửa
4. transport /ˈtrænspɔːt/ (n): giao thông
5. Explanation (n) lời giải thích
6. Benefit (n) lợi ích
VII. COMMUNICATION AND CULTURE
1. let someone know /lɛt ˈsʌmwʌn nəʊ/ (v.phr): cho ai đó biết điều gì
2. recommend /ˌrekəˈmend/ (v): giới thiệu
3. further information /ˈfɜːðər ˌɪnfəˈmeɪʃən/ (n.phr): thông tin thêm
4. assistant /əˈsɪstənt/ (n): trợ lý
5. run /rʌn/ (v): chạy bằng
6. control /kənˈtrəʊl/ (v): điều khiển
7. processor speed /ˈprəʊsɛsə spiːd/ (n.phr): tốc độ bộ xử lý
8. Random Access Memory(RAM) /ˈrændəm ˈæksɛs ˈmɛməri/ (n): bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
9. display /dɪˈspleɪ/ (v): hiển thị
10. storage space /ˈstɔːrɪʤ speɪs/(n.phr): không gian lưu trữ
43
43
11. battery /ˈbætri/ (n): pin
12. designer /dɪˈzaɪnə(r)/ (n): dân thiết kế
13. prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
VIII. LOOKING BACK AND PROJECT
1. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
2. invention /ɪnˈvenʃn/ (n): phát minh
3. memory/ˈmeməri/ (n): bộ nhớ
4. telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại)
5. computer /kəmˈpjuːtə(r)/ (n): máy vi tính
6. Technology Fair /tɛkˈnɒləʤi feə/ n.phr): hội chợ công nghệ
7. install /ɪnˈstɔːl/ (v): lắp đặt
8. TV designs /ˌtiːˈviː dɪˈzaɪnz/ (n.phr): thiết kế TV
UNIT 6: GENDER EQUALITY
I.
GETTING STARTED
1.
gender equality /ˈʤɛndər i(ː)ˈkwɒlɪti/ (n/p): bình đẳng giới
2.
career choices /kəˈrɪə ˈʧɔɪsɪz/ (n/p): lựa chọn nghề nghiệp
3.
equal opportunity /ˈiːkwəl ˌɒpəˈtjuːnɪti/ (n/p): cơ hội bình đẳng
4.
hike /haɪk/ (v): đi bộ đường dài
5.
adorable /əˈdɔːrəbl/ (adj): đáng yêu
6.
surgeon /ˈsɜːdʒən/ (n): bác sĩ phẫu thuật
7.
airline pilot /ˈeəlaɪn ˈpaɪlət/ (n): phi công hàng không
8.
focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): tập trung vào
9.
come true /kʌm truː/ (v.phr): hiện thực
10.
be allowed to do something /biː əˈlaʊd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): không được phép
11.
be encouraged to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích
làm gì
12.
be kept home /biː kɛpt həʊm/ (v.phr): được giữ ở nhà
13.
treat /triːt/ (v): đối xử
14.
physics /ˈfɪzɪks/ (n): môn Lý
II.
LANGUAGE
1.
celebrate /ˈselɪbreɪt/ (v): ăn mừng
2.
promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
3.
require /rɪˈkwaɪə(r)/ vThe job requires both physical and mental strength
4.
deal with /diːl wɪð/ (v.phr): giải quyết
5.
rights /raɪts/ (n): quyền
1.
operation /ˌɒpəˈreɪʃn/ (n): ca phẫu thuật.: bạo lực gia đình
2.
child marriage /ʧaɪld ˈmærɪʤ/ (n.phr): kết hôn trẻ em
3.
give birth /gɪv bɜːθ/ (v.phr): sinh con
4.
uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (adj): thất học
5.
stay long /steɪ lɒŋ/ (v.phr): ở lại lâu hơn
6.
be less likely to /biː lɛs ˈlaɪkli tuː/ (v.phr): ít có khả năng
13.community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
44
44
14. earn /ɜːn/ (v): kiếm tiền
15. tend to /tɛnd tuː/ (v.phr): có xu hướng
16. achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được
17.lead to /liːd tuː/ (v.phr): dẫn đến
Câu bị động với động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu (modals):
- can/ could/ may/ might: có thể
- must: phải
- should/ ought to: nên
Câu chủ động
Câu bị động
Cấu
trúc
S + modal + V
(nguyên thể)
S + modal + be Ved/P2
Ví
dụ
Engineers may
build a new
bridge.
(Các kỹ sư có thể
xây một cây cầu
mới.)
A new bridge may be
built (by engineers).
(Một cây cầu mới có
thể được xây bới các
kỹ sư.)
1. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. Girls and women should (provide) __________ with equal access to education and
employment.
2. Equal income opportunities for men and women ought to (promote) __________.
3. Girls should (not treat) __________differently from boys.
4. Boys and girls could (play) __________ on the same team.
5. The files can (download) __________in less than a minute.
6. Must men and women (give) __________ equal rights?
7. Girls should (not force) __________ to get married before the age of 18.
8. Why must male and female competitors (judge) __________ fairly?
Phương pháp giải:
Cấu trúc câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + be + modal + V-pp (by O)
Lời giải chi tiết:
1. Girls and women should be provided with equal access to education and employment.
45
45
(Trẻ em gái và phụ nữ phải được tiếp cận bình đẳng với giáo dục và việc làm.)
2. Equal income opportunities for men and women ought to be promoted.
(Cơ hội bình đẳng về thu nhập cho nam giới và phụ nữ phải được thúc đẩy.)
3. Girls should not be treated differently from boys.
(Con gái không được đối xử khác với con trai.)
4. Boys and girls could play on the same team.
(Con trai và con gái có thể chơi trong cùng một đội.)
5. The files can be downloaded in less than a minute.
(Các tập tin có thể được tải xuống trong vòng chưa đầy một phút.)
6. Must men and women be given equal rights?
(Nam và nữ phải được trao quyền bình đẳng?)
7. Girls should not be forced to get married before the age of 18.
(Không nên ép con gái kết hôn trước 18 tuổi.)
8. Why must male and female competitors be judged fairly?
(Tại sao các đối thủ nam và nữ phải được đánh giá công bằng?)
2. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. Should women be worked after getting married?
2. Some men may be asked their wives to stay at home.
3. Researchers find that women can be made better surgeons than men.
4. Domestic violence against girls and women must be stop.
5. Girls can be faced serious health risks if they get married young.
6. Child marriage might be led to domestic violence.
7. In many jobs women might pay less than men.
8. Today's women can find serving in many parts of the army and police forces.
Lời giải chi tiết:
1. Should women work after getting married?
(Phụ nữ sau khi kết hôn có nên đi làm không?)
2. Some men may ask their wives to stay at home.
(Một số người đàn ông có thể yêu cầu vợ họ ở nhà.)
3. Researchers find that women can make better surgeons than men.
(Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng phụ nữ có thể làm bác sĩ phẫu thuật giỏi hơn nam giới.)
4. Domestic violence against girls and women must be stopped / stop.
(Phải ngăn chặn / chấm dứt bạo lực gia đình đối với trẻ em gái và phụ nữ.)
46
46
5. Girls can face serious health risks if they get married young.
(Các cô gái có thể phải đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng nếu kết hôn khi còn
trẻ.)
6. Child marriage might lead to domestic violence.
(Tảo hôn có thể dẫn đến bạo lực gia đình.)
7. In many jobs women might be paid less than men.
(Trong nhiều công việc, phụ nữ có thể được trả lương thấp hơn nam giới.)
8. Today's women can be found serving in many parts of the army and police forces.
(Phụ nữ ngày nay có thể được tìm thấy đang phục vụ trong nhiều bộ phận của quân đội và lực
lượng cảnh sát.)
III.
READING
1.
take care of /teɪk ker ɒv/ (phr.v): chăm sóc
2.
be unable to /biː ʌnˈeɪbl tuː/ (v.phr): không thể đọc
3.
challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thách thức
4.
be forced to /biː fɔːst tuː/ (v.phr): buộc phải
5.
protect someone from something /prəˈtɛkt ˈsʌmwʌn frɒm ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): bảo vệ ai đó
khỏi cái gì
6.
domestic violence /dəʊˈmɛstɪk ˈvaɪələns/ (n.phr): bạo lực gia đình
7.
child marriage /ʧaɪld ˈmærɪʤ/ (n.phr): kết hôn trẻ em
8.
give birth /gɪv bɜːθ/ (v.phr): sinh con
9.
uneducated /ʌnˈedʒukeɪtɪd/ (adj): thất học
10.
stay long /steɪ lɒŋ/ (v.phr): ở lại lâu hơn
11.
be less likely to /biː lɛs ˈlaɪkli tuː/ (v.phr): ít có khả năng
12.
higher salary /ˈhaɪə ˈsæləri/ (n.phr): lương cao hơn
13.
community /kəˈmjuːnəti/ (n): cộng đồng
14.
earn /ɜːn/ (v): kiếm tiền
15.
tend to /tɛnd tuː/ (v.phr): có xu hướng
16.
achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được
17.
lead to /liːd tuː/ (v.phr): dẫn đến
IV. SPEAKING
1. shop assistant /ˈʃɒp əˌsɪs.tənt/ (n.phr): trợ lý cửa hàng
2. nurse /nɜːs/ (n): y tá
3. firefighter /ˈfaɪəfaɪtə(r)/ (n): lính cứu hỏa
4. kindergarten teacher /ˈkɪndəˌgɑːtn ˈtiːʧə/ (n): cô giáo mẫu giáo
5. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ (n): kỹ sư
6. secretary /ˈsekrətri/ (n): thư ký
7. physical strength /ˈfɪzɪkəl strɛŋθ/ (n.phr): thể lực
8. communication skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng giao tiếp
9. work well under pressure /wɜːk wɛl ˈʌndə ˈprɛʃə/ (v.phr): làm việc tốt dưới áp lực
10. gentle /ˈdʒentl/ (adj): nhẹ nhàng
11. persuasion skills /pəˈsweɪʒən skɪlz/ (n.phr): kỹ năng thuyết phục
12. work schedule /wɜːk ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch trình làm việc
V. LISTENING
47
47
1.
parachutist /ˈpærəʃuːtɪst/(n): vận động viên nhảy dù
2.
Soviet space program /ˈsəʊvɪət speɪs ˈprəʊgræm/ (n.phr): chương trình vũ trụ của Liên Xô
3.
travel into space /ˈtrævl ˈɪntuː speɪs/ (v.phr): du hành vào vũ trụ
4.
award /əˈwɔːrd/ (n): giải thưởng
VI. WRITING
1. medical knowledge /ˈmɛdɪkəl ˈnɒlɪʤ/ (n.phr): kiến thức y học
2. make important decisions /meɪk ɪmˈpɔːtənt dɪˈsɪʒənz/ (v.phr): đưa ra quyết định quan trọng
3. mentally /ˈmɛntəli/ (adv): tinh thần
4. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm
5. benefit from /ˈbɛnɪfɪt frɒm/ (v.phr): lơi ích từ
VII COMMUNICATION AND CULTURE
1.
medical school /ˈmɛdɪkəl skuːl/ (n.phr): trường Y
2.
disagree /ˌdɪsəˈɡriː/ (v): không đồng ý
3.
take place /teɪk pleɪs/ (v.phr): diễn ra
4.
be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): không phù hợp
5.
ban /bæn/ (n): lệnh cấm
6.
competition /kɑːm.pəˈtɪʃ.ən/ (n): cuộc thi
7.
draw /drɔː/ (v): thu hút
VIII.
LOOKING BACK AND PROJECT
1.
lift /lɪft/ v): nới lỏng, dở bỏ
2.
championship /ˈtʃæmpiənʃɪp/ (n): chức vô địch
3.
cosmonaut /ˈkɒzmənɔːt/ (n): phi hành gia
4.
medal /ˈmedl/ (n): huy chương
5.
job advert /ʤɒb ədˈvɜːt/ (n.phr): quảng cáo tuyển dụng
6.
popular /ˈpɒpjələ(r)/ (adj): phổ biến
UNIT 7: VIETNAM AND INTERNATIONAL ORGANISATIONS
I.
GETTING STARTED
1.
world peace /wɜːld piːs/ (n.phr): hòa bình thế giới
2.
poverty /ˈpɒvəti/ (n): sự nghèo nàn
3.
join /dʒɔɪn/ (v): gia nhập
4.
peacekeeping /ˈpiːskiːpɪŋ/ (n): hoạt động gìn giữ hòa bình
5.
form /fɔːm/ (v): thành lập
6.
aim /eɪm/ (v): nhằm
7.
make sure /meɪk ʃʊə/ (v.phr): đảm bảo
8.
technical support /meɪk ʃʊə ˈtɛknɪkəl səˈpɔːt/ (n.phr): hỗ trợ kỹ thuật
9.
economic /ˌiːkəˈnɒmɪk/ (adj): thuộc về kinh tế
10.
achieve /əˈtʃiːv/ (v): đạt được
11.
foreign investors /ˈfɒrɪn ɪnˈvɛstəz/ (n.phr): nhà đầu tư nước ngoài
12.
damage /ˈdæmɪdʒ/ (v): hư hại
13.
participate in /pɑːˈtɪsɪpeɪt in/ (v.phr): tham gia
II.
LANGUAGE
1.
disadvantaged children /ˌdɪsədˈvɑːntɪʤd ˈʧɪldrən/ (n.phr): trẻ em có hoàn cảnh khó khăn
48
48
2.
environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/ (n.phr): bảo vệ môi trường
3.
educational opportunities /ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ˌɒpəˈtjuːnɪtiz/(n.phr): cơ hội giáo dục
4.
intend /ɪnˈtend/ (v): định làm gì
5.
create /kriˈeɪt/ (v.phr): tạo ra
6.
go into /gəʊ ˈɪntuː/ (phr.v): nhập ngũ
7.
encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích
8.
promise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa
9.
customs /ˈkʌstəmz/ (n): phong tục
10.
commit /kəˈmɪt/ (v): cam kết
11.
donation /dəʊˈneɪʃn/ (n): sự quyên góp
12.
sign an agreement /saɪn ən əˈgriːmənt / (v.phr): ký một thỏa thuận
13.
packaging /ˈpækɪdʒɪŋ/ (n): bao bì
14.
destination /ˌdestɪˈneɪʃn/ (n): điểm đến
15.
competitive /kəmˈpetətɪv/ (adj): cạnh tranh
16.
imported goods /ɪmˈpɔːtɪd gʊdz/ (n.phr): hàng nhập khẩu
17.
stage /steɪdʒ/ (n): trường (vị trí)
Ngữ pháp: Tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
I. Cách sử dụng:
Chúng ta sử dụng tính từ so sánh hơn để:
+ so sánh một người hoặc vật với một người hoặc vật khác
Ví dụ: The European markets are usually more competitive than the Asian markets.
(Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.)
= The Asian markets are less competitive than the European markets.
(Thị trường châu Á ít cạnh tranh hơn thị trường châu Âu.)
+ thể hiện sự thay đổi
Ví dụ: Since then, our country has become more active.
(Kể từ đó, đất nước của chúng ta trở nên năng động hơn.)
Chúng ta sử dụng so sánh nhất để so sánh một người hoặc vật với một nhóm trong đó có
người hoặc vật được so sánh.
Ví dụ: This trade organization includes two of the largest economies in the world: the United
States and China.
(Tổ chức thương mại này bao gồm hai trong số những nền kinh tế lớn nhất thế giới: Mỹ và
Trung Quốc.)
UNICEF supports the most disadvantaged children all over the world.
(UNICEF hỗ trợ trẻ em thiệt thòi nhất trên toàn thế giới.)
Cấu trúc:
49
49
1. There is a mistake in each sentence. Find and correct it.
(Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)
1. European markets are usually the more competitive than Asian markets.
2. The WTO is the larger trade organisation in the world.
3. Poorly designed packaging makes our products the least competitive than foreign products.
4. Viet Nam has become one of the more popular destinations for foreign tourists in Asia.
5. Some universities in Viet Nam have become the more attractive to foreign students than
before.
6. This place was named the more popular attraction in our country.
7. Some imported goods are the cheaper than locally produced goods.
8. The United Nations is a largest international organisation.
Phương pháp giải:
Chúng ta dùng so sánh hơn của tính từ để:
50
50
- So sánh một người hoặc vật với người hoặc vật khác.
- Cho thấy sự thay đổi
Công thức:
1. So sánh hơn của tính từ ngắn: adj + -er + (than)
2. So sánh hơn của tính từ dài: more + adj + (than)
Chúng ta dùng so sánh nhất của tính từ để so sánh một người hoặc vật với toàn bộ nhóm của
người hoặc vật đó.
Công thức:
1. So sánh nhất của tính từ ngắn: the adj + -est + (N)
2. So sánh nhất của tính từ dài: the most + adj + (N)
Lời giải chi tiết:
1. European markets are usually more competitive than Asian markets.
(Thị trường châu Âu thường cạnh tranh hơn thị trường châu Á.)
2. The WTO is the largest trade organisation in the world.
(WTO là tổ chức thương mại lớn nhất trên thế giới.)
3. Poorly designed packaging makes our products less competitive than foreign products.
(Bao bì được thiết kế kém làm cho sản phẩm của chúng ta kém cạnh tranh hơn so với các sản
phẩm nước ngoài.)
4. Viet Nam has become one of the most popular destinations for foreign tourists in Asia.
(Việt Nam đã trở thành một trong những điểm đến phổ biến nhất đối với khách du lịch nước
ngoài ở châu Á.)
5. Some universities in Viet Nam have become more attractive to foreign students than before.
(Một số trường đại học ở Việt Nam đã trở nên hấp dẫn hơn đối với sinh viên nước ngoài so
với trước đây.)
6. This place was named the most popular attraction in our country.
(Nơi đây được mệnh danh là điểm tham quan hút khách nhất nước ta.)
7. Some imported goods are cheaper than locally produced goods.
(Một số hàng hoá nhập khẩu rẻ hơn hàng hoá sản xuất trong nước.)
8. The United Nations is the largest international organisation.
(Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất.)
2. Complete the sentences using the correct form of the adjectives (comparative/
superlative) in brackets.
51
51
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng đúng của các tính từ (so sánh / so sánh nhất)
trong ngoặc.)
1. This city becomes (crowded)_________in the summer than in other seasons.
2. Now our organisation is trying to provide (practical) _________ support to disadvantaged
people than before.
3. People in this country still lack (basic) _________ services such as gas, water and
electricity.
4. They will choose (good) _________ experts to join the peacekeeping activities in the region.
5. As our organisation gets (big) _________ we will need more volunteers.
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a (competitive)
_________market.
7. Providing an all-round education is (effective) _________ way to help people in poor
countries.
8. This city has become one of (attractive) _________ destinations for foreign visitors.
Lời giải chi tiết:
1. This city becomes more crowded in the summer than in other seasons.
(Thành phố này trở nên đông đúc hơn vào mùa hè so với các mùa khác.)
2. Now our organisation is trying to provide more practical support to disadvantaged people
than before.
(Hiện nay tổ chức của chúng tôi đang cố gắng hỗ trợ thiết thực hơn cho những người có hoàn
cảnh khó khăn hơn trước.)
3. People in this country still lack the most basic services such as gas, water and electricity.
(Người dân nước này vẫn thiếu những dịch vụ cơ bản nhất như gas, nước và điện.)
4. They will choose the best experts to join the peacekeeping activities in the region.
(Họ sẽ chọn những chuyên gia giỏi nhất để tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình trong khu
vực.)
5. As our organisation gets bigger we will need more volunteers.
(Khi tổ chức của chúng tôi lớn hơn, chúng tôi sẽ cần nhiều tình nguyện viên hơn.)
6. As more foreigners come to work in Viet Nam, we need to find jobs in a more
competitive market.
(Khi có nhiều người nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam, chúng ta cần tìm việc làm trong
một thị trường cạnh tranh hơn.)
7. Providing an all-round education is the most effective way to help people in poor countries.
(Cung cấp một nền giáo dục toàn diện là cách hiệu quả nhất để giúp đỡ người dân ở các nước
nghèo.)
52
52
8. This city has become one of the most attractive destinations for foreign visitors.
(Thành phố này đã trở thành một trong những điểm đến hấp dẫn nhất đối với du khách nước
ngoài.)
READING
1.
support /səˈpɔːt/ (v): hỗ trợ
2.
offer /ˈɒfə(r)/ (v): mang đến
3.
essential /ɪˈsenʃl/ (adj): cần thiết
4.
disabilities /ˌdɪsəˈbɪlɪtiz/ (n): khuyết tật
5.
promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
6.
prevent /prɪˈvent/ (v): ngăn ngừa
7.
prepare someone for something /prɪˈpeə ˈsʌmwʌn fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): chuẩn bị để ai đó
làm gì
8.
regional educational programme /ˈriːʤənl ˌɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ˈprəʊgræm/(n.phr): chương trình
giáo dục khu vực
9.
fast-changing world /fɑːst-ˈʧeɪnʤɪŋ wɜːld/ (n.phr): thế giới thay đổi nhanh chóng
10.
respect /rɪˈspekt/ (v): tôn trọng
11.
look down on somebody /lʊk daʊn ɒn ˈsʌmbədi/ (v.phr): coi thường
12.
get on well with somebody /gɛt ɒn wɛl wɪð ˈsʌmbədi/ (v.phr): hòa thuận với ai đó
13.
refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối
III.
SPEAKING
1.
career advice /kəˈrɪər ədˈvaɪs/(n.phr): lời khuyên nghề nghiệp
2.
job market /ʤɒb ˈmɑːkɪt/ (n.phr): thị trường việc làm
3.
focus on /ˈfəʊkəs ɒn/ (v.phr): tập trung vào
4.
life-saving vaccines /ˈlaɪfˈseɪvɪŋ ˈvæksiːnz/ (n.phr): vắc-xin cứu mạng
5.
drop out of school /drɒp aʊt ɒv skuːl/ (v.phr): bỏ học
IV.
LISTENING
1.
be willing to /biː ˈwɪlɪŋ tuː/ (v.phr): sẵn sàng
2.
non-governmental organisations /nɒn-ˌgʌvənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃənz/ (n.phr): tổ chức phi
chính phủ
3.
select /sɪˈlekt/ (v): chọn
4.
gain /ɡeɪn/ (v): thu được
V.
WRITING
1.
various exchanges /ˈveərɪəs ɪksˈʧeɪnʤɪz/ (n.phr): hoạt động trao đổi đa dạng
2.
travel abroad /ˈtrævl əˈbrɔːd/ (v.phr): đi du lịch nước ngoài
3.
get to know /gɛt tuː nəʊ/ (v.phr): tìm hiểu
VI.
COMMUNICATION AND CULTURE
1.
on time /ɒn taɪm/ (prep. phr): đúng giờ
2.
art exhibition /ɑːt ˌɛksɪˈbɪʃən/ (n.phr): triển lãm nghệ thuật
3.
delighted /dɪˈlaɪtɪd/ (adj): vui
4.
hunger /ˈhʌŋɡə(r)/ (n): nạn đói
5.
nutrition /njuˈtrɪʃn/ (n): dinh dưỡng
6.
agricultural products /ægrɪˈkʌlʧərəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): nông sản
7.
food security /fuːd sɪˈkjʊərɪti/ (n.phr): an ninh lương thực
53
53
8.
growth and development /grəʊθ ænd dɪˈvɛləpmənt/ (n.phr): sự tăng trưởng và phát triển
VII.
LOOKING BACKAND PROJECT
1.
financial provider /faɪˈnænʃəl prəˈvaɪdə/ (n.phr): nhà cung cấp tài chính
2.
non-profit environmental organisation /nɒn-ˈprɒfɪt ɪnˌvaɪərənˈmɛntl ˌɔːgənaɪˈzeɪʃən/ (n.phr):
tố chức môi trường phi lợi nhuận
3.
local issues /ˈləʊkəl ˈɪʃuːz/(n.phr): các vấn đề địa phương
4.
reduction /rɪˈdʌkʃn/ (n): giảm
UNIT 8: NEW WAYS TO LEARN
I.
GETTING STARTED
1.
blended learning /ˈblɛndɪd ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập kết hợp
2.
face-to-face learning /feɪs-tuː-feɪs ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học tập trực tiếp
3.
online learning /ˈɒnˌlaɪn ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học trực tuyến
4.
upload /ˌʌpˈləʊd/ (v): tải lên
5.
search for /sɜːʧ fɔː/ (v.phr): tìm kiếm = look for /lʊk fɔː/
6.
be not good at /biː nɒt gʊd æt/ (v.phr): không giỏi việc gì đó
7.
prefer /prɪˈfɜː(r)/ (v): thích hơn
8.
material /məˈtɪəriəl/ (n): tài liệu
9.
do a lot of projects /duː ə lɒt ɒv ˈprɒʤɛkts/ (v.phr): thực hiện rất nhiều dự án
10.
control over /kənˈtrəʊl ˈəʊvə/ (v.phr): kiểm soát nhiều hơn
11.
traditional methods of teaching /trəˈdɪʃənl ˈmɛθədz ɒv ˈtiːʧɪŋ/ (n.phr): phương pháp giảng
dạy truyền thống
12.
try /traɪ/ (v): thử
13.
geography /dʒiˈɒɡrəfi/ (n): địa lý
14.
original /əˈrɪdʒənl/ (adj): nguyên bản, ban đầu
II.
LANGUAGE
1.
strategy /ˈstrætədʒi/ (n): chiến lược
2.
allow someone to do something /əˈlaʊ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cho phép ai đó
làm gì
3.
encourage someone to do something /ɪnˈkʌrɪʤ ˈsʌmwʌn tuː duː ˈsʌmθɪŋ (v.phr): khuyến
khích ai đó làm gì
4.
voice recorder /vɔɪs rɪˈkɔːdəz/ (n.phr): máy ghi âm
5.
workshop /ˈwɜːkʃɒp/ (n): hội thảo
6.
instruction book /ɪnˈstrʌkʃən bʊk/ (n): sách hướng dẫn
7.
presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ (n): bài thuyết trình
8.
design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
9.
easy to use /ˈiːzi tuː juːz/ (adj.phr): dễ sử dụng
10.
be familiar with /biː fəˈmɪliə wɪð/ (v.phr): quen thuộc
54
54
55
55
1. Complete the sentences, using which, that, who or whose.
(Hoàn thành các câu, sử dụng which, that, who hoặc whose.)
1. Smart boards, _______ bring many benefits to students are being used in many schools.
2. This is an electronic device _______ students can use without a lot of training.
3. This school is only for children _______ first language is not English.
4. Students _______ are good at managing time often have better results at school.
5. There are interactive activities _______can be easily downloaded from the Internet.
6. Students _______ don't hand in their papers on time will fail the exam.
7. Teachers _______ computer skills are not good may have a problem with giving online
classes.
8. Mr Lan encouraged his students, _______ project was on smart digital books to register in
the innovative Idea Competition.
9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, _______ can help
students understand the lesson.
10. Parents _______ complain about their children's performance may be happy with the new
teaching methods.
Phương pháp giải:
56
56
Để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng (Peter, Jane, Rosie,…)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
- Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ đi với this, that, these, those
1. WHO: người mà
- Làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. THAT: cái mà/ người mà
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật hoặc chỉ người, không đứng sau dấu phẩy
….. N (person) + THAT + V + O
…... N (thing) + THAT + S + V
3. WHICH: cái mà
- Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. WHOSE: của, cái/người mà có
- Làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ
- Chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình
thức „s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
Lời giải chi tiết:
1. Smart boards, which bring many benefits to students are being used in many schools.
(Bảng thông minh, mang lại nhiều lợi ích cho học sinh đang được sử dụng ở nhiều trường học.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smart boards” (bảng thông minh).
2. This is an electronic device which / that students can use without a lot of training.
(Đây là một thiết bị điện tử mà / học sinh có thể sử dụng mà không cần đào tạo nhiều.)
57
57
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ an electronic device” (thiết
bị điện tử).
3. This school is only for children whose first language is not English.
(Trường này chỉ dành cho trẻ em mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “children” (trẻ
em) và “ first language” (ngôn ngữ mẹ đẻ) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
4. Students who / that are good at managing time often have better results at school.
(Những học sinh người mà quản lý thời gian tốt thường có kết quả tốt hơn ở trường.)
Giải thích: who/ that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Students” (Những học sinh).
5. There are interactive activities which / that can be easily downloaded from the Internet.
(Có nhiều hoạt động tương tác cái mà có thể dễ dàng tải xuống từ Internet.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “activities” (các hoạt động).
6. Students who / that don't hand in their papers on time will fail the exam.
(Học sinh nào không nộp bài đúng hạn sẽ bị trượt kỳ thi.)
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là
“ Students” (Học sinh).
7. Teachers whose computer skills are not good may have a problem with giving online
classes.
(Những giáo viên có kỹ năng máy tính không tốt có thể gặp khó khăn khi tổ chức các lớp học
trực tuyến.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ
vào ”Teachers” (Những giáo viên) và “computer skills” (kỹ năng máy tính) đều là danh từ nên
ta dùng whose đứng giữa chúng.
8. Mr Lan encouraged his students, whose project was on smart digital books to register in the
innovative Idea Competition.
(Ông Lân khuyến khích các sinh viên của mình, có dự án về sách kỹ thuật số thông minh đăng
ký tham gia Cuộc thi ý tưởng sáng tạo.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “his
students” (những sinh viên của ông ấy) và “project” (dự án) đều là danh từ nên ta dùng whose
đứng giữa chúng.
9. Teacher can upload videos and other materials on the classroom blog, which can help
students understand the lesson.
(Giáo viên có thể tải video và các tài liệu khác lên blog của lớp học để giúp học sinh hiểu bài
học.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “videos and other materials” (video
và các tài liệu khác).
10.Parents who / that complain about their children's performance may be happy with the new
teaching methods.
(Phụ huynh phàn nàn về kết quả học tập của con em họ có thể hài lòng với phương pháp giảng
dạy mới.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “ Parents” (Các bậc phụ
huynh).
58
58
2. Use a relative pronoun to combine each pair of sentences. Add commas where
necessary.
(Sử dụng đại từ tương đối để kết hợp từng cặp câu. Thêm dấu phẩy nếu cần.)
1. The students from China. He sits next to me in the English class.
(Các sinh viên đến từ Trung Quốc. Anh ấy ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh.)
2. Thank you very much for your email. It was very interesting.
(Cảm ơn bạn rất nhiều cho email của bạn. Nó rất thú vị.)
3. Smartphones can store audio books. They have a lot of storage space.
(Điện thoại thông minh có thể lưu trữ sách nói. Chúng có rất nhiều không gian lưu trữ.)
4. I talked to a girl. Her bicycle broke down in front of the shop.
(Tôi đã nói chuyện với một cô gái. Xe đạp của cô bị hỏng trước cửa hàng.)
5. Your mother gave you the money. What did you do with it?
(Mẹ của bạn đã cho bạn tiền. Bạn đã làm gì với nó?)
6. We really love participating in discussions. It helps us share our ideas and learn from others.
(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận. Nó giúp chúng tôi chia sẻ ý tưởng
của mình và học hỏi từ những người khác.)
7. The chidren were playing in the playground. They are not from our school.
(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi. Họ không đến từ trường học của chúng tôi.)
8. My classmate has won the 1st prize in the singing competition. His father is a musician.
(Bạn cùng lớp của tôi đã đạt giải nhất cuộc thi hát. Bố anh ấy là nhạc sĩ.)
9. Science teachers can easily explain the topics. They use 3D projectors and other devices.
(Giáo viên khoa học có thể dễ dàng giải thích các chủ đề. Họ sử dụng máy chiếu 3D và các
thiết bị khác.)
10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms. It is available on his
blog.
(Ông Minh đã tạo ra một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình. Nó có
sẵn trên blog của anh ấy.)
Lời giải chi tiết:
1. The student who / that sits next to me in the English class is from China.
(Học sinh người mà ngồi cạnh tôi trong lớp học tiếng Anh đến từ Trung Quốc.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The student” (Học sinh).
2. Thank you very much for your email, which was very interesting.
(Cảm ơn bạn rất nhiều vì email của bạn, cái mà rất thú vị.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “your email” (email của bạn).
3. Smartphones which have a lot of storage space can store audio books.
(Điện thoại thông minh cái mà có nhiều không gian lưu trữ có thể lưu trữ sách nói.)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “Smartphones” (Điện thoại
thông minh).
4. I talked to the girl whose bicycle broke down in front of the shop.
(Tôi nói chuyện với cô gái bị hỏng xe đạp trước cửa hàng.)
Giải thích: whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “the girl” (cô
gái) và “bicycle” (xe đạp) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
5. What did you do with the money that / which your mother gave you?
59
59
(Bạn đã làm gì với số tiền mà mẹ bạn đã cho bạn?)
Giải thích: which / that thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “the money” (tiền).
6. We really love participating in discussions which helps us share our ideas and learn from
others.
(Chúng tôi thực sự thích tham gia vào các cuộc thảo luận cái mà giúp chúng tôi chia sẻ ý
tưởng của mình và học hỏi từ những người khác.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “discussions” ("những cuộc thảo
luận”.)
7. The children who / that were playing in the playground are not from our school.
(Những đứa trẻ đang chơi trong sân chơi không phải từ trường của chúng tôi.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “The children” (Những đứa
trẻ).
8. My classmate, whose father is a musician, has won the 1st prize in the singing competition.
(Bạn cùng lớp của tôi, có bố là nhạc sĩ, đã đạt giải nhất trong cuộc thi hát.)
Giải thích: : whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào “My
classmate” (Bạn cùng lớp của tôi) và “father” (bố) đều là danh từ nên ta dùng whose đứng
giữa chúng.
9. Science teachers who / that use 3D projectors and other devices can easily explain the topics.
(Giáo viên khoa học sử dụng máy chiếu 3D và các thiết bị khác có thể dễ dàng giải thích các
chủ đề.)
Giải thích: who / that thay thế cho danh từ chỉ người trong câu là “Science teachers” (giáo
viên khoa học).
10.Mr Minh has created a list of the most useful apps for his classrooms, which is available on
his blog.
(Ông Minh đã tạo một danh sách các ứng dụng hữu ích nhất cho lớp học của mình, cái mà có
sẵn trên blog của mình.)
Giải thích: which thay thế cho danh từ chỉ vật trong câu là “ a list of the most useful apps”(các
ứng dụng hữu ích nhất).
III.
READING
1.
miss /mɪs/ (v): bỏ lỡ
2.
exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/ (v): trao đổi
3.
Internet connection /ˈɪntəˌnɛt kəˈnɛkʃən/ (n.phr): kết nối mạng
4.
ask for /ɑːsk fɔː/ (v): yêu cầu
5.
wait for someone‟s reply /weɪt fɔː ˈsʌmwʌnz rɪˈplaɪ/ (v.phr): chờ ai đó phản hồi
6.
distraction /dɪˈstrækʃn/ (n): phân tâm
IV.
SPEAKING
1.
technical problems /ˈtɛknɪkəl ˈprɒbləmz/ (n.phr): sự cố kỹ thuật
2.
study schedule /ˈstʌdi ˈʃɛdjuːl/ (n.phr): lịch học
3.
harm /hɑːm/ (n): tổn hại
4.
short-sightedness /ˌʃɔːt ˈsaɪtɪdnəs/ (n): thiển cận
5.
backache /ˈbækeɪk/;[ (n): đau lưng
6.
attend /əˈtend/ (v): tham gia
60
60
7.
be healthy for /biː ˈhɛlθi fɔ/ ː(v.phr): tốt cho cái gì
8.
log in /lɒg ɪn/ (v.phr): đăng nhập
V.
LISTENING
1.
effective /ɪˈfektɪv/ (adj): hiệu quả
2.
review /rɪˈvjuː/ (v): xem lại
VI.
WRITING
1.
get access /gɛt ˈæksɛs/ (v.phr): truy cập
2.
communication and teamwork skills /kəˌmjuːnɪˈkeɪʃən ænd ˈtiːmwɜːk skɪlz/ (n.phr): kỹ năng
giao tiếp và làm việc nhóm
3.
be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): không phù hợp cho
4.
be absent from /biː ˈæbsənt frɒm/(v.phr): nghỉ học
VII.
COMMUNICATION AND CULTURE
1.
click /klɪk/ (v): nhấp vào
2.
install /ɪnˈstɔːl/ (v): cài đặt
3.
practise /ˈpræktɪs/ (v): rèn luyện
4.
play the role of /pleɪ ðə rəʊl ɒv/ (v.phr): đóng vai trò là
5.
challenge /ˈtʃælɪndʒ/ (v): thách thức
6.
class discussion /klɑːs dɪsˈkʌʃən/ (n.phr): thảo luận trong lớp học
7.
take part in /teɪk pɑːt ɪn/ (v.phr): tham gia
8.
group learning /gruːp ˈlɜːnɪŋ/ (n.phr): học nhóm
9.
digital learning resources /ˈdɪʤɪtl ˈlɜːnɪŋ rɪˈsɔːsɪz/ (n.phr): các nguồn học tập kỹ thuật số
10.
audio-visual materials /ˈɔːdɪˌəʊ-ˈvɪzjʊəl məˈtɪərɪəlz/ (n.phr): tài liệu nghe nhìn
11.
field trip /fiːld trɪp/(n.phr): chuyến đi thực tế
12.
real-world experiences /rɪəl-wɜːld ɪksˈpɪərɪənsɪz/ (n.phr): những trải nghiệm thực tế
13.
unfamiliar environments /ˌʌnfəˈmɪliər ɪnˈvaɪərənmənts/ (n.phr): môi trường xa lạ
VIII.
LOOKING BACK AND PROJECT
1.
bring /brɪŋ/ (v): mang theo
2.
thanks to /θæŋks tuː/ (v.phr): nhờ vào
3.
make friends /meɪk frɛndz/ (v.phr): kết bạn
4.
award /əˈwɔːrd/ (n): giải thưởng
5.
talk show /tɔːk ʃəʊ/ (n): tọa đàm
6.
on the list /ɒn ðə lɪst/ (pre.phr): trong danh sách
7.
electronic devices /ɪlɛkˈtrɒnɪk dɪˈvaɪsɪz/ (n.phr): các thiết bị điện
8.
social interaction /ˈsəʊʃəl ˌɪntərˈækʃən/ (n.phr): tương tác xã hội
UNIT 9: PROTECTING THE ENVIRONNEMENT
I.
GETTING STARTED
1.
environmental protection /ɪnˌvaɪərənˈmɛntl prəˈtɛkʃən/ (n.phr): bảo vệ môi trường
2.
endangered animals /ɪnˈdeɪnʤəd ˈænɪməlz/ (n.phr): động vật có nguy cơ tuyệt chủng
3.
do some research /duː sʌm rɪˈsɜːʧ/ (v.phr): thực hiện một số nghiên cứu
4.
ask someone for advice /ɑːsk ˈsʌmwʌn fɔːr ədˈvaɪs/ (v.phr): hỏi xin lời khuyên của ai đó
5.
practical action /ˈpræktɪkəl ˈækʃ(ə)n/ (n.phr): những hành động thiết thực
6.
come up with /kʌm ʌp wɪð/ (phr.v): nghĩ ra
61
61
7.
identify /aɪˈdentɪfaɪ/ (v): xác định
8.
deliver /dɪˈlɪvə(r)/ (v): thực hiện
9.
organise /ˈɔːgənaɪz/ (v): tổ chức
10.
deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/ (n): nạn phá rừng
11.
explain /iks'plein/ (v): giải thích
II.
LANGUAGE
1.
pick /pɪk/ (v): hái
2.
playground /ˈpleɪɡraʊnd/ (n): sân trường
3.
polar bears /ˈpəʊlə beəz/ (n.phr): gấu Bắc Cực
4.
documentary /ˌdɒkjuˈmentri/ (n): phim tài liệu
5.
rest /rest/ (v): nghỉ ngơi
6.
ring someone up /rɪŋ ˈsʌmwʌn ʌp/ (v.phr): gọi cho ai đó
7.
biodiversity /ˌbaɪəʊdaɪˈvɜːsəti/ (n): đa dạng sinh học
8.
ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n): hệ sinh thái
9.
depend on /dɪˈpend ɑːn/ (v): phụ thuộc vào nhau
10.
involve /ɪnˈvɒlv/ (v): liên quan
11.
global issues /ˈgləʊbəl ˈɪʃuːz/ (n.phr): các vấn đề toàn cầu
12.
effect /ɪˈfekt/ (n): ảnh hưởng
13.
fly /flaɪ/ (v): bay
14.
hand in /hænd ɪn/ (phr.v): nộp, giao
15.
lead to /liːd tuː/ (phr.v): dẫn đến
16.
have an impact on /hæv ən ˈɪmpækt ɒn/ (v.phr): có tác động
I. Định nghĩa
Câu tường thuật tiếng Anh (hay còn gọi là câu gián tiếp) là một loại câu được sử dụng để thuật
lại một sự việc hay lời nói của ai đó. Việc sử dụng câu tường thuật là chuyển câu trực tiếp
sang gián tiếp.
Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh City tomorrow.”
(Ngày mai tôi sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh.)
=> Nam said he world fly to Ho Chi Minh City the following day.
(Nam nói rằng anh ấy sẽ bay đến thành phố Hồ Chí Minh vào ngày mai.)
II. Những thay đổi trong câu tường thuật
Khi chúng ta sử dụng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và
trạng từ chỉ thời gian.
1) Đổi đại từ nhân xưng
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
I (tôi)
he/ she (anh ấy/ cô ấy)
we (chúng tôi)
they (họ)
you (bạn/ các bạn)
I/ we (tôi/ chúng tôi)
mine (… của tôi)
his/ hers (… của anh ấy/ cô ấy)
ours (… của chúng tôi)
theirs (… của họ)
62
62
yours (… của bạn/ các bạn)
mine/ ours (… của tôi/ chúng tôi)
my (của tôi)
his/ her (của anh ấy/ cô ấy)
our (của chúng tôi)
their (của họ)
your (của bạn/ các bạn)
my/ our (của tôi/ chúng tôi)
me (tôi)
him/ her (anh ấy/ cô ấy)
us (chúng tôi)
them (họ)
you (bạn/ các bạn)
me/ us (tôi/ chúng tôi)
2) Đổi thì của động từ
Câu trực tiếp
Câu tường thuật
Thì hiện tại đơn: S + V/Vs/es
Thì quá khứ đơn: S + Ved/ V2
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/
are V-ing
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were V-ing
Thì hiện tại hoàn thành: S +
have/has Ved/P2
Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
Thì quá khứ đơn: S + Ved/V2
Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/
were V-ing
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had
been V-ing
Thì quá khứ hoàn thành: S + had
Ved/P2
Thì quá khứ hoàn thành: S + had Ved/P2
Thì tương lai đơn: S + will V
S + would + V
can
could
shall
should
may
might
must
must/ had to
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. She told me that she ________ to me the Sunday before.
A. wrote B. has written C. was writing D. had written
2. Nam wanted to know what time ________.
A. does the movie begin B. did the movie begin
C. the movie begins D. the movie began
3. They said that they had driven through the desert ________.
A. the previous day B. yesterday
63
63
C.today D. the following day
4. She ________ me whether I liked classical music or not.
A. asked B. told C. said D. suggested
5. The man asked the boys ________.
A. why did they fight B. why they were fighting
C. why they fight D. why were they fighting
6. I asked him whose bike ________ the previous day.
A. he had borrowed B. had he borrowed
C. did he borrow D. he would borrow
7. Helen asked me ________ I would go to the cinema the following weekend.
A.if B. where C. when D . what
8. My father said that he ________ attend a workshop on climate change the following week.
A. would B.does C. did D. does
Phương pháp giải:
- Câu trực tiếp (Direct Speech) được sử dụng tường thuật nguyên văn lời của người nói.
Trong văn viết, câu trực tiếp thường được để trong dấu ngoặc kép.
Ví dụ:
· She says: “I am the best.” (Cô ấy nói: “Tôi là đỉnh nhất”)
· My friend said: “I went out last night.” (Bạn tôi nói: “Tối hôm qua tớ đi chơi.”)
- Câu gián tiếp (Reported Speech) được sử dụng để thuật lại ý chính mà người khác đã nói. Vì
không thuật lại nguyên văn nên câu gián tiếp thường đứng sau “that” thay vì được bỏ vào
ngoặc kép.
Ví dụ:
She said that he was fine. (Cô ấy nói cô ấy ổn.)
My mother said that she was cleaning the house.(Mẹ tôi nói bà ấy đang dọn nhà.)
- Khi dùng câu tường thuật, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng
từ chỉ thời gian.
Ví dụ: “I will fly to Ho Chi Minh tomorrow”, Nam said.
=> Nam said he would fly to Ho Chi Minh the following day.
I => he
will fly => would fly
tomorrow => the following day
Câu trực tiếp
Câu gián tiếp
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Hiện tại hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ đơn
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
64
64
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Tương lai đơn
Tương lai đơn trong quá khứ (would)
Tương lai gần
was/ were going to V
Tương lai tiếp diễn
Tương lai tiếp diễn trong quá khứ (would be Ving)
Tương lai hoàn thành
Tương lai hoàn thành trong quá khứ (would have V(pII)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Tương lai hoàn thành tiếp diễn trong quá khứ (would have been Ving)
Shall/ Can/ May
Should/ Could/ May
Should/ Could/ Might/ Must/ Would
Giữ nguyên
- Khi tường thuật câu hỏi, chúng ta thường sử dụng động từ ask và trật từ trong câu giống như
câu gián tiếp, và bỏ dấu ? đi.
* Câu hỏi Wh- (câu hỏi có từ để hỏi):
VD: “Where do you live? => He asked me where I lived.
* Câu hỏi Yes/No:
VD: “Do you like the book?” => He asked me if I liked the book.
Lời giải chi tiết:
1.She told me that she had written to me the Sunday before.
(Cô ấy nói với tôi rằng cô ấy đã viết thư cho tôi vào Chủ nhật trước đó.)
Giải thích: Trong câu có động từ “told” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta
phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
2.Nam wanted to know what time the movie began.
(Nam muốn biết bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause
(Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này).
3.They said that they had driven through the desert the previous day.
(Họ nói rằng họ đã lái xe qua sa mạc vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Trong câu gián tiếp, ta phải thay đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => The day
before / the previous day.
4.She asked me whether I liked classical music or not.
(Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có thích nhạc cổ điển hay không.)
5.The man asked the boys why they were fighting.
(Người đàn ông hỏi các chàng trai tại sao họ lại đánh nhau.)
65
65
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp dạng câu hỏi Wh-questions: S + wanted to know + Clause
(Wh-word + S + V(thì)) (Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này).
6.I asked him whose bike he had borrowed the previous day.
(Tôi hỏi anh ấy chiếc xe đạp mà anh ấy đã mượn vào ngày hôm trước.)
Giải thích: Trong câu có động từ “asked” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp
ta phải lùi thì quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành.
7.Helen asked me if I would go to the cinema the following weekend.
(Helen hỏi tôi liệu cuối tuần sau tôi có đi xem phim không.)
Giải thích: Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi Yes / No: S+asked/wanted to know/ wondered to
know +if/ whether+S+V
8.My father said that he would attend a workshop on climate change the following week.
(Cha tôi nói rằng ông sẽ tham dự một hội thảo về biến đổi khí hậu vào tuần sau.)
Giải thích: Trong câu có động từ “said” (nói) ở thì quá khứ đơn. Vì vậy, trong câu gián tiếp ta
phải lùi thì tương lai đơn => tương lai đơn trong quá khứ (would).
III.Grammar Câu 2: (Bài 2)
2. Complete the following sentences with the words / phrases from the box.
(Hoàn thành các câu sau với các từ / cụm từ trong hộp.)
what the previous day how much yesterday
whether the following week tomorrow where
1. The student wanted to know ________ time he had to complete the assignment.
2. He asked ________ they could do to protect the animals that are in danger.
3. He told me that he would take part in the clean-up activities ________.
4. What are you going to do ________ ?' she asked.
5. She asked ________ I liked the animals.
6. My brother asked ________ the environmentalists came from.
7. “Did you visit the animal farm ________?" he asked.
8. She said she had finished an essay on the water pollution ________.
Lời giải chi tiết:
1.The student wanted to know how much time he had to complete the assignment.
(Học sinh muốn biết anh ta có bao nhiêu thời gian để hoàn thành bài tập.)
2.He asked what they could do to protect the animals that are in danger.
(Anh ấy hỏi họ có thể làm gì để bảo vệ các loài động vật đang gặp nguy hiểm.)
3.He told me that he would take part in the clean-up activities the following week.
(Anh ấy nói với tôi rằng anh ấy sẽ tham gia các hoạt động dọn dẹp vào tuần sau.)
66
66
4.“What are you going to do tomorrow ?” she asked.
(“Bạn định làm gì vào ngày mai?”cô ấy hỏi.)
5.She asked whether I liked the animals.
(Cô ấy hỏi tôi có thích động vật không.)
6.My brother asked where the environmentalists came from.
(Anh trai tôi hỏi các nhà bảo vệ môi trường đến từ đâu.)
7.“Did you visit the animal farm yesterday?" he asked.
(“Bạn có đến thăm trang trại động vật ngày hôm qua không?” Anh ấy hỏi.)
8.She said she had finished an essay on the water pollution the previous day.
(Cô ấy nói rằng cô ấy đã hoàn thành một bài luận về ô nhiễm nguồn nước vào ngày hôm
trước.)
III.Grammar Câu 3: (Bài 3)
3. Identify the mistake in each of these sentences.
(Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1. My teacher said that we will have a test the next day.
A B C D
2. Tuan said Ba whether he liked watching movies about the wildlife.
A B C D
3. He asked me why I don't go to the party the night before.
A B C D
4. “When will your brother leaves Viet Nam for the UK to study?” Phong asked Thu.
A B C D
5. “Will you go to the countryside with us the following day?” Lan asked me.
A B C D
6. He said that his club will discuss the topic of global warming the following day.
A B C D
7. He wanted to know what the training course would finish.
A B C D
8. Her mother asked whether she is revising for her final exam.
A B C D
Lời giải chi tiết:
Giải thích:
1. B
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would.
My teacher said that we would have a test the next day.
(Giáo viên của tôi nói rằng chúng tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày hôm sau.)
2. A
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered +
if/whether + S + V + …
67
67
Tuan asked Ba whether he liked watching movies about the wildlife.
(Tuấn hỏi Ba có thích xem phim về động vật hoang dã không.)
3. C
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa don‟t go => didn‟t go.
He asked me whyI didn't go to the party the night before.
(Anh ấy hỏi tôi tại sao tôi không đi dự tiệc vào tối hôm trước.)
4. B
Sau “will” động từ ở dạng nguyên thể.
“When will your brother leave Viet Nam for the UK to study?” Phong askedThu.
(“Khi nào thì anh trai bạn rời Việt Nam sang Vương quốc Anh du học?” Phong hỏi Thu.)
5. C
Ở dạng câu trực tiếp, trạng từ chỉ thời gian vẫn giữ nguyên.
“Will you go to the countryside with ustomorrow?” Lan asked me.
("Ngày mai bạn sẽ về vùng nông thôn với chúng tôi chứ?" Lan hỏi tôi.)
6. B
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải sửa will => would.
He said that his club would discuss the topic of global warming the following day.
(Anh ấy nói rằng câu lạc bộ của anh ấy sẽ thảo luận về chủ đề nóng lên toàn cầu vào ngày
hôm sau.)
7. B
Cấu trúc câu gián tiếp với câu hỏi nghi vấn Yes / No: S + asked/ wanted to know/ wondered +
if/whether + S + V + …
He wanted to know whether / if the training course would finish.
(Anh ấy muốn biết liệu khóa đào tạo có kết thúc hay không.)
8. C
Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, phải lùi thì. Vì vậy, phải lùi thì hiện tại tiếp diễn =>
quá khứ tiếp diễn: is revising => was revising
Her mother asked whether she was revising for her final exam.
(Mẹ cô ấy hỏi liệu cô ấy có đang ôn tập cho kỳ thi cuối kỳ của mình không.)
III.
READING
1.
be aware of /biː əˈweər ɒv/ (v.phr): nhận thức
2.
global warming /ˈgləʊbəl ˈwɔːmɪŋ/ (n.phr): sự nóng lên toàn cầu
3.
rising sea levels /ˈraɪzɪŋ siː ˈlɛvlz/ (n.phr): mực nước biển dâng cao
4.
loss /lɒs/ (n): việc mất rừng
5.
natural habitats /ˈnæʧrəl ˈhæbɪtæts/ (n.phr): môi trường sống tự nhiên
6.
climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n.phr): biến đổi khí hậu
7.
waste gases /weɪst ˈgæsɪz/ (n.phr): khí thải từ xe cộ
8.
come down /kʌm daʊn/ (phr.v): tạo thành
9.
respiratory diseases /rɪˈspɪrət(ə)ri dɪˈziːzɪz/ (n.phr): bệnh về đường hô hấp
10.
disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ (v): biến mất
11.
substance /ˈsʌbstəns/ (n): chất
IV.
SPEAKING
1.
heat waves /ˈhiːtweɪvz/ (n): sóng nhiệt
68
68
2.
cut down forests /kʌt daʊn ˈfɒrɪsts/ (v.phr): chặt phá rừng
3.
machines and factories /məˈʃiːnz ænd ˈfæktəriz/ (n.phr): máy móc, nhà xưởng sản xuất
4.
recycle /ˌriːˈsaɪkl/ (v): tái chế
5.
vehicles or public transport /ˈviːɪklz ɔː ˈpʌblɪk ˈtrænspɔːt/ (n.phr): xe và phương tiện công
cộng
6.
rubbish /ˈrʌbɪʃ/ (n): rác
7.
avoid /əˈvɔɪd/ (v): tránh
8.
gas emissions /gæs ɪˈmɪʃənz/ (n.phr): khí thải
V.
LISTENING
1.
wildlife trade /ˈwaɪldlaɪf treɪd/ (n.phr): buôn bán động vật hoang dã
2.
mid-term project /mɪd-tɜːm ˈprɒʤɛkt/ (n.phr): dự án giữa kỳ
3.
prevent someone from /prɪˈvɛnt ˈsʌmwʌn frɒm/ (v.phr): ngăn cản ai đó
VI.
WRITING
1.
survival /səˈvaɪvl/ (n): sự sinh tồn
2.
tortoise /ˈtɔːtəs/ (n): rùa
3.
supporter /səˈpɔːtə(r)/ (n): người ủng hộ
4.
die out /ˈdaɪˈaʊt/ (phr.v): chết
5.
conduct /kənˈdʌkt/ (v): tiến hành
VII.
COMMUNICATION AND CULTURE
1.
apologise for /əˈpɒləʤaɪz fɔː/ (phr.v): xin lỗi vì
2.
back-up copy /bæk-ʌp ˈkɒpi/ (n.phr): bản sao lưu
3.
turn off /tɜːn ɒf/ (phr.v): tắt
4.
territories /ˈtɛrɪtəriz/ (n): vùng lãnh thổ
5.
save the planet /seɪv ðə ˈplænɪt/ (v.phr): cứu hành tinh
6.
draw attention to /drɔː əˈtɛnʃ(ə)n tuː/ (v.phr): thu hút
7.
lights-out /laɪts-aʊt/ (n): tắt đèn
VIII.
LOOKING BACK AND PROJECT
1.
tend to /tɛnd tuː/ (phr.v): có xu hướng
2.
be interested in something /bi ˈɪntrəstəd ɪn/ (v.phr): có hứng thú với việc gì đó
3.
Earth Hour /ɜːθ ˈaʊə/ (n): giờ Trái Đất
UNIT 10: ECOTOURISM
I.
GETTING STARTED
1.
field trip /fiːld trɪp/ (n): đi thực tế
2.
stalactites /ˈstæləktaɪts/ (n): thạch nhũ
3.
rock collection /rɒk kəˈlɛkʃən/ (n.phr): bộ sưu tập đá
4.
eco-friendly /ˈiːkəʊ-ˈfrendli/ (adj): thân thiện
5.
explore /ɪkˈsplɔː(r)/ (v): khám phá
6.
afraid /əˈfreɪd/ (adj): e sợ
7.
Npromise /ˈprɒmɪs/ (v): hứa
8.
leave litter /liːv ˈlɪtə/ (v.phr): xả rác
9.
packaging /ˈpækɪdʒɪŋ/ (n): bao bì
69
69
10.
educational experience /ˈpækɪʤɪŋ ɛdju(ː)ˈkeɪʃənl ɪksˈpɪərɪəns/ (n.phr): trải nghiệm mang
tính giáo dục
II.
LANGUAGE
1.
pack /pæk/ (v): soạn đồ, đóng gói
2.
be not good for something /biː nɒt gʊd fɔː ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): không tốt cho cái gì
3.
ecotourism /ˈiːkəʊtʊərɪzəm/ (n): du lịch sinh thái
4.
be responsible for /biː rɪsˈpɒnsəbl fɔː/ (v.phr): có trách nhiệm
5.
cause /kɔːz/ (v): gây hại
6.
crafts /kræft/ (n): hàng thủ công
7.
earn some money /ɜːn sʌm ˈmʌni/ (v.phr): kiếm một số tiền
8.
duty /ˈdjuːti/ (n): nhiệm vụ(adj): còn sống
9.
good marks /gʊd mɑːks/ (n.phr): điểm cao
10.
alive /əˈlaɪv/
11.
give up /gɪv ʌp/ (phr.v): từ bỏ
12.
grow vegetables /grəʊ ˈvɛʤtəb(ə)lz / (v.phr): trồng rau
13.
local products /ˈləʊkəl ˈprɒdʌkts/ (n.phr): sản phẩm địa phương
Grammar
Câu điều kiện loại 1 là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will/can/shall…… + V
Ví dụ:
If I find her address, I will send her an invitation.
(Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy.)
=> Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại.
Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/ could …+ V
Trong câu điều kiện loại 2, động từ của mệnh đề điều kiện chia động từ giống như thì quá khư
đơn.
Ví dụ: If I had a million USD, I would buy a Ferrari.
(Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) => hiện tại tôi không có 1 triệu đô la Mỹ
I. Grammar Câu 1: (Bài 1)
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu.)
1. If you ______ your best, you will be successful.
A. try B. will try C. tried D. would try
2. If there … more than 24 hours a day, I would have more time to sleep.
A. is B. will be C. were D. would be
3. If I were rich, I ______ a lot of books and clothes for poor children.
A. buy B. will buy C. bought D. would buy
4. If it is sunny tomorrow, we ______ on an ecotour.
A. go B. will go C. went D. would go
5. If she ______ younger, she would travel around the world.
A. is B. has been C. were D. be
70
70
6. You will become ill if you ______ working long hours every day.
A. keep B. will keep C. kept D. would keep
7. He would be disappointed if he ______ the truth.
A. knows B. will know C. knew D. would know
8. My grandmother ______ my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.
A. visits B. will visit C. visited D. would visit
9. Many lives ______ saved if doctors find effective treatments for the disease.
A. are B. will be C. were D. would be
10. We would play soccer if it ______ not rainy today.
A. is B. was C. has been D. to be
Phương pháp giải:
- Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng ta
tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
- Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
Lời giải chi tiết:
1. If you try your best, you will be successful.
(Nếu bạn cố gắng hết sức, bạn sẽ thành công.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về những tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà
chúng ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
2. If there were more than 24 hours a day, I would have more time to sleep.
(Nếu có hơn 24 giờ một ngày, tôi sẽ có nhiều thời gian hơn để ngủ.)
Giải thích: Thực tế, một ngày chỉ có 24 tiếng, việc một ngày có hơn 24 tiếng chỉ là giả tưởng.
Vì vậy,ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
3. If I were rich, I would buy a lot of books and clothes for poor children.
(Nếu tôi giàu có, tôi sẽ mua rất nhiều sách và quần áo cho trẻ em nghèo.)
Giải thích: Thực tế, “I” (tôi) chưa “rich” (giàu). Việc “rich” (giàu) chỉ là tình huống giả tưởng,
không có thật ở thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
4. If it is sunny tomorrow, we will go on an ecotour.
(Nếu ngày mai trời nắng, chúng ta sẽ đi du lịch sinh thái.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng
ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
5. If she were younger, she would travel around the world.
(Nếu cô ấy còn trẻ hơn, cô ấy sẽ đi du lịch khắp thế giới.)
71
71
Giải thích: Thực tế, “she” (cô ấy) không còn “young” (trẻ). Mong ước trẻ hơn chỉ là tình
huống giả tưởng. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
6. You will become ill if you keep working long hours every day.
(Bạn sẽ bị ốm nếu cứ làm việc nhiều giờ mỗi ngày.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại hoặc tương lai, mà chúng
ta tin rằng nó có thể hoặc có khả năng xảy ra.
7. He would be disappointed if he knew the truth.
(Anh ấy sẽ rất thất vọng nếu biết sự thật.)
Giải thích: Thực tế, “he” (anh ấy) chưa biết sự thật. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu
điều kiện loại 2.
8. My grandmother would visit my uncle in Ho Chi Minh City if she were in better health.
(Bà tôi sẽ đến thăm chú tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh nếu bà có sức khỏe tốt hơn.)
Giải thích: Thực tế, sức khỏe của bà vẫn chưa tốt hơn. Việc đến thăm chú ở thành phố Hồ Chí
Minh chỉ là giả định, không có thật trong thực tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu
điều kiện loại 2.
9. Many lives will be saved if doctors find effective treatments for the disease.
(Nhiều sinh mạng sẽ được cứu nếu các bác sĩ tìm ra phương pháp điều trị hiệu quả căn bệnh
này.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở tương lai, mà chúng ta tin rằng nó
có thể hoặc có khả năng xảy ra.
10. We would play soccer if it was not rainy today.
(Chúng tôi sẽ chơi bóng đá nếu hôm nay trời không mưa.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 nói về những tình huống giả tưởng mà không có khả năng xảy
ra.
III. Grammar Câu 2: (Bài 2)
2. Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. If I (be) ______ you, I (start) ______ preparing for the exam soon.
2. Let's vote. If most students (vote) ______ in favour of the ecotour, we (go) to Phong Nha
Cave next month.
3. He (buy) ______ a new motorbike if he (have) ______ a lot of money, but he can't even
buy a bicycle now.
4. Mai looks sad, but I think if we (talk) ______ to her, she (be) ______ more cheerful.
5. If I (have) ______ superpowers, I (save) ______ the world!
6. If it (be) ______ Sunday today, I (go) ______ swimming instead of going to school.
7. Your mother (be) ______ very pleased if she (know) ______ that your test results are so
good. Why don't you tell her now?
8. My grandmother has passed away, but I am sure she (be) proud of me if she (know) ______
I have passed the university exam.
Lời giải chi tiết:
1. were/ was; would start
2. vote; will go
3. would buy; had
4. talk; will be
5. had; would save
6. were/ was; would go
72
72
7. will be; knows
8. would be; knew
1.If I were / was you, I would start preparing for the exam soon.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bắt đầu chuẩn bị cho kỳ thi sớm.)
Giải thích: Tôi không thể là bạn. Vì vậy, ở câu này ta chia theo câu điều điều kiện loại 2 để nói
về tình huống giả tưởng không có khả năng xảy ra.
2.Let's vote. If most students vote in favour of the ecotour, we will go to Phong Nha Cave next
month.
(Hãy bỏ phiếu. Nếu đa số sinh viên bỏ phiếu ủng hộ chương trình sinh thái, chúng tôi sẽ đến
Động Phong Nha vào tháng sau.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở tương lai và có khả năng xảy ra.
3.He would buy a new motorbike if he had a lot of money, but he can't even buy a bicycle now.
(Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới nếu anh ấy có nhiều tiền, nhưng anh ấy thậm chí không
thể mua một chiếc xe đạp bây giờ.)
Giải thích: “He would buy a new motorbike” (Anh ấy sẽ mua một chiếc xe máy mới) nếu “he
had a lot of money” (anh ấy có nhiều tiền). Nhưng thực tế, anh ấy không có tiền, vì vậy, ở câu
này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
4.Mai looks sad, but I think if we talk to her, she will be more cheerful.
(Mai trông có vẻ buồn, nhưng tôi nghĩ nếu chúng tôi nói chuyện với cô ấy, cô ấy sẽ vui vẻ
hơn.)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại và có khả năng xảy ra.
5.If I had superpowers, I would save the world!
(Nếu tôi có siêu năng lực, tôi sẽ cứu thế giới!)
Giải thích: Thực tế, “I” (tôi) không có “superpowers” (siêu năng lực). Việc có siêu năng lực
chỉ là giả tưởng, vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
6.If it were / was Sunday today, I would go swimming instead of going to school.
(Nếu hôm nay là chủ nhật, tôi sẽ đi bơi thay vì đến trường.)
Giải thích: Thực tế, hôm nay không phải chủ nhật. Việc hôm nay là chủ nhật chỉ là giải tưởng,
không có thật trong hiện tại. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
7.Your mother will be very pleased if she knows that your test results are so good. Why don't
you tell her now?
(Mẹ của bạn sẽ rất hài lòng nếu bà ấy biết rằng kết quả kiểm tra của bạn tốt như vậy. Tại sao
bạn không nói với cô ấy bây giờ?)
Giải thích: Câu điều kiện loại 1 nói về tình huống có thật ở hiện tại và có khả năng xảy ra.
8.My grandmother has passed away, but I am sure she would be proud of me if she knew I
have passed the university exam.
(Bà tôi đã qua đời, nhưng tôi chắc rằng bà sẽ tự hào về tôi nếu bà biết tôi đã thi đỗ đại học.)
Giải thích: Thực tế “My grandmother” (Bà tôi) đã mất và việc bà biết “I” (tôi) đỗ đại học chỉ
là giả định. Vì vậy, ở câu này ta chia động từ theo câu điều kiện loại 2.
III. Grammar Câu 3: (Bài 3)
3. Identify the mistake in each of these sentences.
(Xác định lỗi sai trong mỗi câu sau.)
1.When I were richer, I would buy a bigger house for my family.
73
73
A B C D
2.If I am 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school.
A B C D
3. If I could fly, I will travel to anywhere I like.
A B C D
4. We would be late if you don't leave right now.
A B C D
5. Everyone is happy if our team wins tomorrow.
A B C D
6. If you listen to my advice, you would be fine in the test next week.
A B C D
7. I will listen to her if I were you.
A B C D
8. This device would break down if you do not know how to use it correctly.
A B C D
Lời giải chi tiết:
1.If I were richer, I would buy a bigger house for my family.
(Nếu tôi giàu hơn, tôi sẽ mua một ngôi nhà lớn hơn cho gia đình tôi.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
2.If I was / were 10 centimetres taller, I would join the basketball team of our school.
(Nếu tôi cao hơn 10 cm, tôi sẽ tham gia đội bóng rổ của trường chúng tôi.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
3.If I could fly, I would travel to anywhere I like.
(Nếu tôi có thể bay, tôi sẽ đi du lịch đến bất cứ nơi nào tôi thích.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
4.We will be late if you don't leave right now.
(Chúng tôi sẽ đến muộn nếu bạn không rời đi ngay bây giờ.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
5.Everyone will happy if our team wins tomorrow.
(Mọi người sẽ rất vui nếu ngày mai đội của chúng ta chiến thắng.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
6.If you listen to my advice, you will be fine in the test next week.
(Nếu bạn nghe lời khuyên của tôi, bạn sẽ ổn trong bài kiểm tra tuần sau.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
7.I would listen to her if I were you.
(Tôi sẽ lắng nghe cô ấy nếu tôi là bạn.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 2: Cấu trúc: If + thì quá khứ đơn, … (would) …
8. This device will break down if you do not know how to use it correctly.
74
74
(Thiết bị này sẽ hỏng nếu bạn không biết cách sử dụng đúng cách.)
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại 1: Cấu trúc: If + thì hiện tại đơn, … (will) …
III.
READING
1.
brochure /ˈbrəʊʃə(r)/ (n): tờ rơi quảng cáo
2.
scenery /ˈsiːnəri/ (n): phong cảnh
3.
hippos /ˈhɪpəʊz/ (n): hà mã
4.
high-speed boat /ˈhaɪˈspiːd bəʊt/ (n.phr): chiếc thuyền cao tốc
5.
jump out of /ʤʌmp aʊt ɒv/ (v.phr): nhảy lên khỏi
6.
local souvenirs /ˈləʊkəl ˈsuːvənɪəz/ (n.phr): quà lưu niệm địa phương
7.
wildlife /ˈwaɪldlaɪf/ (n): động vật hoang dã
8.
be not suitable for /biː nɒt ˈsjuːtəbl fɔː/ (v.phr): không thích hợp cho
9.
jeeps /ʤiːps/ (n): xe Jeep
IV.
SPEAKING
1.
trail /treɪl/ (n): đường mòn
2.
suggest /səˈdʒest/ (v): đề nghị
3.
be better for /biː ˈbɛtə fɔː/ (v.phr): tốt hơn
4.
tourist attraction /ˈtʊərɪst əˈtrækʃ(ə)n/ (n.phr): điểm thu hút khách du lịch
5.
benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): được lợi
V.
LISTENING
1.
delta /ˈdeltə/ (n.phr): Đồng bằng sông Cửu Long
2.
weaving workshop /ˈwiːvɪŋ ˈwɜːkʃɒp/ (n.phr): một xưởng dệt
3.
host /həʊst/ (n): người dẫn chương trình
VI.
WRITING
1.
be special about /biː ˈspɛʃəl əˈbaʊt/ (v.phr): đặc biệt về
2.
herb /hɜːb/ (n): thảo mộc
3.
be famous for /biː ˈfeɪməs fɔː/ (v.phr): nổi tiếng = well-known for /wɛl-nəʊn fɔː/
4.
be encouraged /recommended to do something /biː ɪnˈkʌrɪʤd / ˌrɛkəˈmɛndɪd tuː duː
ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): được khuyến khích
VII.
COMMUNICATION AND CULTURE
1.
tour guide /tʊəɡaɪd/ (n): hướng dẫn viên du lịch
2.
dive /daɪv/ (v): lặn
3.
rough /rʌf/ (adj): gồ ghề
4.
provide someone with something /prəˈvaɪd ˈsʌmwʌn wɪð ˈsʌmθɪŋ/ (v.phr): cung câp cho ai
đó cái gì
5.
promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy
6.
refer /rɪˈfɜː(r)/ (v): đề cập
VIII.
LOOKING BACK AND PROJECT
1.
sustainable /səˈsteɪnəbl/ (adj): bền vững
2.
profit /ˈprɒfɪt/ (n): lợi nhuận
3.
similar to /ˈsɪmɪlə tuː/ (adj.phr): giống
4.
deal with /diːl wɪð/ (v.phr): đối phó với
5.
design /dɪˈzaɪn/ (v): thiết kế
75
75
6.
advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): quảng cáo
REVIEW 4
1.
mountains/ˈmaʊntənz/
2.
children /ˈtʃɪldrən/
3.
Look forward to + V-ing : mong
4.
Visit : (v) /ˈvɪzɪt/
5.
Museum (n) /mjuˈziːəm/ viện bảo tàng
6.
Tomorrow (adv) /təˈmɒrəʊ/ ngày mai
7.
litter (v) /ˈlɪtə(r)/ vứt rác
8.
ecotour/ˈikoʊtʊr/chuyến du lịch sinh thái
9. responsible tourism (du lịch có trách nhiệm)
9.
global warming (sự nóng lên toàn cầu)
10.
tourist attraction (thu hút khách du lịch)
11.
environmental protection (bảo vệ môi trường)
12.
endangered animals (động vật đang bị đe dọa/ có nguy cơ tuyệt chủng)
13.
ecosystem (n): hệ sinh thái
14.
eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
15.
user-friendly (adj): thân thiện với người dùng
SKILL
1. interact (v): tương tác
2. benefit (v): hưởng lợi, có lợi
3. disturb (v): làm xáo trộn, gián đoạn
The end