Để dự đoán chính xác liệu Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với hợp chất hóa học nào, các em cần nắm vững kiến thức liên quan đến tính chất hóa học và các phải ứng thường sảy ra của Saccarozơ và glucozơ để dễ dàng đưa ra đáp án chính xác nhất. Mọi thông tin được chúng tôi giải đáp rõ ràng dưới đây, mời các em học sinh và thầy cô tham khảo.
1. Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng:
A. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
B. phản ứng với dung dịch NaCl.
C. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Đáp án đúng: C
Giải thích:
+ Đáp án A sai vì chỉ có glucozo phản ứng với Cu(OH)2, đun nóng trong môi trường kiềm, tạo kết tủa đỏ gạch.
+ Đáp án B sai vì cả saccarozo và glucozo đều không phản ứng với NaCl
+ Đáp C đúng vì cả saccarozo và glucozo đều có nhiều nhóm OH đính vào các C cạnh nhau nên đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh làm.
+ Đáp án D sai vì chỉ có saccarozo thủy phân trong môi trường axit vì saccarozo là dissaccarit
2. Kiến thức ứng dụng:
I. Tính chất hóa học của saccarozo
Vì không có nhóm chức andehit (-CH=O) nên saccarozo không có tính khử như glucozo (không có phản ứng tráng bạc). Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của đisaccarit.
1. Tính chất của ancol đa chức
Dung dịch saccarozơ hòa tan kết tủa Cu(OH)2 thành dung dịch phức đồng – saccarozơ màu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
2. Phản ứng của đisaccarit (thủy phân)
Saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ khi:
+ Đun nóng với dung dịch axit
+ Có xúc tác enzim trong hệ tiêu hóa của người
II. Tính chất hóa học của Glucozo
Glucozơ có các tính chất của anđehit và ancol đa chức
1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)
a. Tác dụng với Cu(OH)2
Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:
→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH
b. Phản ứng tạo este
Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.
2. Tính chất của anđehit
a. Oxi hóa glucozơ
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc
- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
- Với dung dịch nước brom:
→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.
b. Khử glucozơ
Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:
3. Phản ứng lên men
Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:
4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:
Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.
3. File tải miễn phí hướng dẫn trả lời câu hỏi kèm lý thuyết ứng dụng:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi kèm lý thuyết ứng dụng file DOC
Hướng dẫn trả lời câu hỏi kèm lý thuyết ứng dụng file PDF
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
Không thẻ bỏ qua các nhóm để nhận nhiều tài liệu hay 1. Ngữ văn THPT 2. Giáo viên tiếng anh THCS 3. Giáo viên lịch sử 4. Giáo viên hóa học 5. Giáo viên Toán THCS 6. Giáo viên tiểu học 7. Giáo viên ngữ văn THCS 8. Giáo viên tiếng anh tiểu học 9. Giáo viên vật lí Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb: Hương Trần