ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
ADVERBIAL CLAUSES OF TIME
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thường bắt đầu bằng các trạng từ chỉ thời gian như: when, while, after, before, since, until, as soon as, …
- Sự phối hợp giữa động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Main clause (Mệnh đề chính)
Adverbial clause of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
1. TLĐ + until / when / as soon as + HTĐ
Ex: I will wait here until she comes back.
2. TLĐ + after + HTHT
Ex: He will go home after he has finished his work.
3. While / when / as + QKTD, QKĐ
Ex: While I was going to school, I met my friend.
4. QKĐ + while / when / as + QKTD
Ex: It started to rain while the boys were playing football.
5. QKTD + while + QKTD
Ex: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.
6. HTHT + since + QKĐ
Ex: I have worked here since I graduated.
7. TLHT + by / by the time + HTĐ
Ex: He will have left by the time you arrive.
8. QKHT + by the time / before + QKĐ
Ex: He had left by the time I came.
9. After + QKHT, QKĐ
Ex: After I had finished my homework, I went to bed.
Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
Unrated
Các mệnh đề đi sau Until, After, Before, When là những mệnh đề phụ. Chúng phải được đi kèm với mệnh đề chính thì câu mới rõ cấu trúc cú pháp.
- Có thể đảo trật tự của từng mệnh đề trong câu với điều kiện là nếu mệnh đề when, after, before, until đi trước thì phải có dấu phẩy trước mệnh đề chính.
VD: I'll stop explaining to you about this until you can master
= Until you can master, i'll stop explaining this to you.
(Tôi sẽ thôi... khi bạn nắm được vấn đề)
- Các mệnh đề này, không phải là không được chia với thì tương lai nhưng rất hiếm.
- Các liên từ trên (trừ Until) mình để đầu hàng để bạn dễ thấy hơn
Until: Cho đến khi
1. Simple past + until + simple past: Khi hành động của mệnh đề chính đi trước kéo dài cho đến hành động của mệnh đề đi sau
- I waited here until it was dark (Tôi đã ở lại đây đến khi trời tối)
2. Simple past + past perfect: Nhấn mạnh hành động ở mệnh đề Until với nghĩa là đã hoàn thành trước hành động kia
- He read the book until no-one had been there (Anh ta đọc sách tới khi chẳng còn ai ở đó nữa cả)
Có nghĩa là khi mọi người trong thư viện đã về từ lâu rồi thì anh ta vẫn say mê đọc sách.
3. Simple future + Until + Present simple/ Present perfect: Dùng với nghĩa là sẽ làm gì cho đền khi hoàn thành việc gì đó
- I won't go to bed until i have finished my homework. (Tôi sẽ đi ngủ khi làm xong bài tập)
= I will go to bed until i finish my homework.
- We'll stayed here until the rain stops.
After: Sau khi
1. After + past perfect, + simple past = Past perfect + before + past perfect: Sau khi đã kết thúc việc gì mới làm việc gì (QK)
- After i had finished the test, i went home (Khi kiểm tra xong tôi mới về nhà)
= I had finished the test before i went home
2. After + simple past, + simple present: Sự việc trong quá khứ và kết quả hiện tại