PHẦN MỘT:
KIẾN THỨC CƠ BẢN ĐỂ LÀM BÀI TẬP ĐỌC HIỂU
I. CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
| Phương thức biểu đạt | Nhận diện qua mục đích giao tiếp |
1 | Tự sự | Trình bày diễn biến sự việc |
2 | Miêu tả | Tái hiện trạng thái, sự vật, con người |
3 | Biểu cảm | Bày tỏ tình cảm, cảm xúc |
4 | Nghị luận | Trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận… |
5 | Thuyết minh | Trình bày đặc điểm, tính chất, phương pháp… |
6 | Hành chính – công vụ | Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người |
Ví dụ 1: PT Miêu tả:
…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại, réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin, rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu, rừng tre nứa nổ lửa, đang phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng.Tới cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắngxoá cả chân trời đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo mó hơn cả cái mặt nước chỗ này.
(Trích Tuỳ bút Người lái đò Sông Đà -Nguyễn Tuân)
II. CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
1 | Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt |
|
2 | Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn) | -Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thờisự (thông tấn = thuthập và biên tậptin tức để cung cấp cho các nơi) |
3 | Phong cách ngôn ngữ chính luận | Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, ; người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội |
4 | Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật | -Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện… |
5 | Phong cách ngôn ngữ khoa học | Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biếnkhoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu |
6 | Phong cách ngôn ngữ hành chính | -Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội ( giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, Nhân dân với các cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan…) |
III. CÁC THAO TÁC LẬP LUẬN TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
1/Thao tác lập luận giải thích:
– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm.
– Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi để trả lời.
2/ Thao tác lập luận phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
– Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí, quan hệ nhất định.
3/ Thao tác lập luận chứng minh:
– Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
– Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn