CÁC CẤP SO SÁNH
Các loại so
sánh
Công thức
Ví dụ
So sánh
bằng
(as...as)
Thể khẳng định:
S1 + V + as + adj/adv + as + S2 + V
She is as beautiful as her
mother.
She learns as well
as
her
sister does.
Thể phủ định:
S1 + V(phủ định) + as/so + adj/adv + as + S2 +
V
This exercise is not as/ so
difficult as I think (it is).
He doesn’t study as/so
hard as I do/me.
Với danh từ đếm được:
S1 + V + as many/few + N(số nhiều) + as + S2
+ V
We have as few problems
to solve as yesterday.
Với danh từ không đếm được:
SI + V + as much/ little + N(không đếm được)
+ as + S2+ V
I don’t have as much
money as you do.
So sánh gấp nhiều lần:
S + V + multiple numbers + as + much/ many/
adj + (N) + as + N/ pronoun
* Multiple numbers là những số như half/ twice/
3,4,5...times; Phân số; Phần trăm.
In many countries in the
world with the same job,
women only get 40 - 50%
as much as salary as men.
So sánh hơn
(adj-er/
more...than)
Thế nào là tính từ/
trạng từ ngắn?
Tính từ/ trạng từ ngắn là những tính từ/ trạng từ có 1 âm tiết như: big (to),
small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo),....và có 2 âm tiết tận
cùng là 1 trong 5 đuôi sau:
- y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười
biếng)...
- er: clever (thông minh, lanh lợi).
- le: single (độc thân), simple (đơn giản).
- ow: narrow (hẹp).
- et: quiet (yên tĩnh).
Lưu ý: những tính từ / trạng từ 2 âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi
là tính từ/ trạng từ ngắn khi bản thân nó có đuôi -y.